Danh sách những lỗi ngữ pháp tiếng Anh thường gặp nhất
Th.ba, 14/12/2021, 09:29 Lượt xem: 6047

1. Động từ phù hợp:

 

Bạn phải chắc chắn rằng hành động của bạn được miêu tả đúng trong ngữ cảnh hợp lí.

Ví dụ:

(Sai) I went to my friend’s house yesterday and we play football.

(Đúng) I went to my friend’s house yesterday and we played football.

(Dịch: Tôi đến nhà bạn tôi ngày hôm qua và chúng tôi đã chơi bóng đá)

(Sai) I wake up every day at 6 a.m. Then I had breakfast with my parents.

(Đúng) I wake up every day at 6 a.m. Then I have breakfast with my parents.

(Dịch: Tôi thức dậy vào lúc 6h sáng mỗi ngày. Sau đó tôi ăn sáng cùng bố mẹ tôi.)

 

2. Sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ:

 

Đây là một trong những lỗi ngữ pháp tiếng Anh thường gặp nhất khi viết tiếng Anh. Để viết chuyên nghiệp chủ ngữ và động từ cần có sự ăn khớp với nhau.

Ví dụ:

(Sai) He like Chinese food.

(Đúng) He likes Chinese food.

(Sai) I lives in Jaipur.

(Đúng) I live in Jaipur.

 

3. Sử dụng mạo từ thích hợp:

 

Nhiều ngôn ngữ khác không yêu cầu mạo từ như tiếng Anh, chính vì vậy lỗi mạo từ là một trong những lỗi ngữ pháp tiếng Anh thường gặp mà đại đa số người viết mắc phải khi viết.

Ví dụ:

(Sai) I saw movie yesterday.

(đúng) I saw a movie yesterday.

(Sai) He likes book written by my father.

(Đúng) He like the book written by my father.

 

4. Lỗi viết hoa:

 

Từ đầu câu và những danh từ riêng thường được viết hoa trong các lá thư.

Ví dụ:

(Sai) he needs to see a Doctor.

(Đúng) He needs to see a doctor.

(Sai) Will you meet amit tomorrow?

(Đúng) Will you meet Amit tomorrow?

 

5. Chú ý hình thức của từ:

 

Mỗi từ vựng tiếng Anh có các hình thức của từ khác nhau, và bạn cần chú ý sử dụng chúng đúng trong văn cảnh, chuẩn ngữ pháp.

Ví dụ:

(Sai) The principle of the school asked the students to keep quiet.

(Đúng) The principal of the school asked the students to keep quiet.

(Sai) The bus was stationery for a long time.

(Đúng) The bus was stationary for a long time.

 

6. Vị trí của trạng từ trong câu:

 

Trong một số câu tiếng Anh, vị trí của trạng từ trong câu cũng cần chuẩn chỉnh.

Ví dụ:

(Sai) I go to the library on Thursday usually.

(Đúng) I usually go to the library on Thursday.

(Sai) My son everyday goes to school.

(Đúng) My son goes to school every day.

 

7. Đừng nhầm lẫn giới từ sau tính từ:

 

Một số tính từ cố định với giới từ đi kèm theo sau, vì vậy để tránh mắc lỗi thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh dùng nhầm giới từ, bạn hãy học theo cả cụm cấu trúc.

Ví dụ:

(Sai) I am allergic of roses.

(Đúng) I am allergic to roses.

(Sai) He is accused for theft.

(Đúng) He is accused of theft.

 

8. Sử dụng ngôi “I” và “me”:

 

“I” và “me” là danh từ riêng và thường được dùng nhầm lẫn trong các ví dụ dưới đây.

Ví dụ:

(Sai) My friends and me went to Paris.

(Đúng) My friends and I went to Paris.

(Sai) She came from Rome to meet I.

(Đúng) She came from Rome to meet me.

 

9. So sánh tính từ: 

 

Có hai quy tắc về so sánh bạn cần nhớ cho so sánh của tính từ ngắn và so sánh của tính từ dài và đừng nhầm lẫn hai quy tắc này nhé.

Ví dụ:

(Sai) He is more tall than me.

(Đúng) He is taller than me.

(Sai) She is the beautifulest girl in the class.

(Đúng) She is the most beautiful girl in the class.

 

10. Đừng sai ở sỡ hữu cách:

 

Trong tiếng Anh, sở hữu để chỉ sở hữu của danh từ hoặc đại từ. Đây là một trong số những lỗi ngữ pháp tiếng Anh thường gặp nhất mà rất nhiều người mắc phải. Các bạn cần chú ý tránh để nhầm lẫn.

Ví dụ:

(Sai) I went to my parent’s house.

(Đúng) I went to my parents’ house.

(Sai) This book is her.

(Đúng) This book is hers.

(ST)