Kế hoạch lịch thi các cấp năm học 2012 - 2013
Th.sáu, 07/09/2012, 14:31 Lượt xem: 567945

1. Ngày thi :

+ Ngày  1 – 2/12/2012 : Thi cấp trường bảng A.

+ Ngày  8 – 9/12/2012 : Thi cấp trường bảng B.

+ Ngày 15 – 16/12/ 2012 : Thi cấp trường bảng C.

+ Ngày 5 – 6/1/2013 : Thi cấp quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh bảng A

+ Ngày 12 – 13/1/2013 : Thi cấp quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh bảng B

+ Ngày 19-20/1/2013 : Thi cấp quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh bảng C.

+ Ngày 2 – 3/3/2013 : Thi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

2. Khung giờ thi trong các ngày thi chính thức các cấp :

+ Trong ngày thi các cấp trường, quận/huyện, tỉnh/thành sẽ thi trong khung giờ như sau :

7h30-8h00 : lớp 4, lớp 6, lớp 10; 8h30 – 9h00 : lớp 5, lớp 7, lớp 11; 9h30 – 10h00 : lớp 3; lớp 9, lớp 12; 10h30 – 11h00 : lớp 8;

13h30-14h00 : lớp 4, lớp 6, lớp 10; 14h30 – 15h00 : lớp 5, lớp 7, lớp 11; 15h30 – 16h00 : lớp 3; lớp 9, lớp 12; 16h30 – 17h00 : lớp 8;

+ Tuyệt đối không thi sai khung giờ quy định và ngày quy định.

3. Lịch tổ chức thi cấp toàn quốc cho lớp 5, lớp 9 và lớp 11 :

+ 15/3/2013 : Hạn cuối cùng các Sở GD-ĐT gửi danh sách đội tuyển thi cấp toàn quốc và danh sách cán bộ giám sát chéo.

 + 20/3/2013 : gửi hướng dẫn mã số thi cấp toàn quốc tới các Giám đốc Sở GD-ĐT.

+ 1/4/2013 – 3/4/2013 : Chuẩn bị cơ sở vật chất cho Hội đồng ra đề.

+ 4 – 5/4/2012 : Hội đồng ra đề thi cấp toàn quốc  làm việc

+ 14h00 ngày 5/4/2013 : Hội đồng thi cấp toàn quốc tại các địa phương họp.

+ 6/4/2012 :  8h00 – 8h30 : lớp 11; 9h00 – 9h30 : lớp 5; 10h00 – 10h30 : lớp 9.

Trong trường hợp được phép thi lại do sự cố thì các khung giờ thi như sau : 13h30 – 14h00 : lớp 11; 14h30 – 15h00 : lớp 5; 15h30 – 16h00 : lớp 9.

+ 15/4/2013 : Ban Thư ký hoàn thành kết quả thi cấp toàn quốc trình Bộ duyệt.

+  20/4/2013 : Bộ GD-ĐT ra quyết định công nhận kết quả.

+ 2/5/2013 : Gửi Giấy Chứng nhận, Huy chương, Tiền thưởng về các Sở GD-ĐT.

4. Thể thức thi các vòng thi các cấp :

+ Mỗi học sinh được làm bài trong 30 phút với số lượng câu hỏi tùy theo tốc độ làm bài của mình, có thể cho qua những câu chưa làm được, những câu đã thực hiện bài làm sẽ không thể làm lại được (kể cả khi mất điện, trục trặc đường mạng).

+ Hệ thống không thông báo bài làm đúng hay sai sau từng câu, học sinh có thể nộp bài trước khi kết thúc thời gian thi. Sau khi học sinh nộp bài hoặc kết thúc thời gian thi sẽ được thông báo số điểm đạt được.

+ Thời gian tính bắt đầu thi sẽ thống nhất trên toàn quốc (xem khung giờ thi) cho từng vòng thi chính thức, không phụ thuộc thời điểm học sinh bắt đầu làm bài.

+ Khi bị sự cố về đường điện, đường mạng hoặc máy tính, học sinh có thể thi lại ngay nhưng không thể làm lại các câu đã làm đồng thời phải kết thúc thời gian làm bài theo quy định chung hoặc học sinh phải thi lại vào một đợt khác (nếu còn đợt thi khác).

+ Hệ thống không tính số lần thi tại các vòng thi chính thức. Mỗi vòng thi chính thức, với mỗi đối tượng thi chỉ có thể thi vào 2 đợt nên khi bị sự cố ở cả 2 đợt thi này thì học sinh sẽ không còn cơ hội tham gia vòng thi này nữa.

5. Các bảng thi :

+  Bảng A: 05 thành phố

1. Thành phố Hà Nội

2. Thành phố Hồ Chí Minh

3. Thành phố Hải Phòng

4. Thành phố Đà Nẵng

5. Thành phố Cần Thơ

 

+  Bảng B: 36 tỉnh


1. An Giang

2. Bà Rịa-Vũng Tàu

3. Bạc Liêu

4. Bắc Ninh

5. Bến Tre

6. Bình Ðịnh

7. Bình Dương

8. Bình Thuận

9. Đồng Nai

10. Đồng Tháp

11. Hà Nam

12. Hà Tĩnh

13. Hải Dương

14. Hậu Giang

15. Hưng Yên

16. Khánh Hòa

17. Cà Mau

18. Kiên Giang

19. Ninh Thuận

20. Quảng Ngãi

21. Long An

22. Nam Định

23. Nghệ An

24. Ninh Bình

25. Phú Yên

26. Quảng Bình

27. Quảng Nam

28. Quảng Trị

29. Tây Ninh

30. Thái Bình

31. Thanh Hóa

32. Thừa Thiên Huế

33. Tiền Giang

34. Trà Vinh

35. Vĩnh Long

36. Vĩnh Phúc

 

+ Bảng C: 22 tỉnh


1. Bắc Giang

2. Bình Phước

3. Bắc Kạn

4. Cao Bằng

5. Đắc Nông

6. Đắk Lắk

7. Điện Biên

8. Gia Lai

9. Hà Giang

10. Hòa Bình

11. Kon Tum

12. Lâm Đồng

13. Lai Châu

14. Lạng Sơn

15. Lào Cai

16. Phú Thọ

17. Quảng Ninh

18. Sơn La

19. Sóc Trăng

20. Thái Nguyên

21. Tuyên Quang

22. Yên Bái