Ví dụ:
– This dress was made by mom. She is a tailor. (Chiếc váy này được mẹ mình làm. Bà là thợ may).
Ví dụ:
– This cake was made for my son. Today is his birthday. (Cái bánh này được làm cho con trai tôi. Hôm nay là sinh nhật cháu).
Ví dụ:
– China is made from clay. (Sứ được làm từ đất sét).
Ví dụ:
– This chair is made of wood. (Chiếc ghế này được làm từ gỗ).
Ví dụ:
– This candy was made out of sugar, milk and chocolate. (Chiếc kẹo này được làm từ đường, sữa và sô cô la).
Ví dụ:
– This food has very special flavor because it was made with a secret spice from India
Món ăn này có hương vị rất đặc biệt vì nó được làm với một gia vị bí mật của Ấn Độ.
Ví dụ:
– These dresses are made in Viet Nam. (Những chiếc váy này được sản xuất tại Việt Nam).
Made khi kết hợp với các giới từ tạo nên nghĩa rất khác nhau trong đó made by, made for, made from, made of, made out of, made with, made in cũng tạo ra ý nghĩa rất khác nhau.
Chúc các bạn học vui.
(Nguồn: efc.edu.vn)