Thí dụ:
- Save ~ saved [save có âm tận cùng v là một voiced consonant nên ed trong saved /seIvd/ đọc là /d/.
- Learn ~ learned [Âm tận cùng n là một voiced consonant nên hình thức simple past và past participle learned của learn đọc là /lớ:nđ/.
- Clothe ~ clothed (âm tận cùng của to clothe là một phụ âm tỏ (như /th/ trong “this” nên ed đọc là /d/).
Nhưng cũng có một số chữ tận cùng bằng ed như learned, blessed, aged khi dùng làm tính từ thì đuôi ed phát âm là /Id/.
Past participle learned dùng làm tính từ có đuôi ed phát âm /Id/ hay /iđ/. Learned (adj) đọc là /lớ:niđ/. Learned là hình thức adjective gốc là past participle của động từ to learn. Ðuôi ed trong tính từ learned phát âm là /iđ/. A learned man=một nhà thông thái, uyên bác; a learned journal=tập san bác học.
* Như vậy, thường thì quá khứ đơn và past participle của learn là learned trong đó ed phát âm /d/, nghĩa là học, học tập, nghiên cứu. Thí dụ:
- I learned to drive when I was 16=Tôi học lái xe khi tôi 16 tuổi. Trong câu này ed trong simple past learned phát âm là /d/.
- Hay: She had learned to play the piano before she was five=Cô bé đã học đàn dương cầm trước khi lên 5. Trong câu này ed trong Past participle learned phát âm là /d/.
=> Nhưng khi learned dùng làm tính từ với nghĩa là thông thái, uyên bác thì đuôi ed phát âm /Id/.
- The professor is a learned man=Ông/bà giáo sư là một nhà thông thái.
- A learned jurist=Nhà luật học uyên bác.
* Tương tự, động từ to age có nghĩa là già đi, có tuổi, khi sang simple past aged /eIdzd/ phát âm với âm tận cùng /d/.
- He aged a lot recently=Gần đây ông ta trông già đi nhiều.
- The boy was aged ten=Đứa trẻ lên 10 tuổi. (Aged là Predicative adjective—đi sau verb be hay một linking verb như seem, look, appear).
=> Nhưng aged khi dùng làm tính từ attributive adjective(attributive adjective là tính từ đứng trước một noun) thì đọc là /Id/.
- My aged parents=Cha mẹ rất luống tuổi của tôi, phát âm /eIdzId/.
- Aged (già) A lot of the aged (phát âm /eIdzId/) now choose to move to nursing home=Bây giờ nhiều người già chọn vào ở trong nhà dưỡng lão.
Phân biệt: He has a daughter aged six=Ông ta có đứa con gáilên sáu. Parents may enroll their children aged five by September 30 in kindergarten=Phụ huynh có thể ghi danh cho con em lên 5 tuổi trước 30 tháng 9 vào lớp mẫu giáo. Aged trong hai câu này phát âm là /eIdzd/.
Nhưng: My aged parents live just a few blocks from us, so they come over almost every day=Cha mẹ rất già của tôi ở cách nhà chúng tôi vài dãy phố nên hai cụ sang chơi gần như hàng ngày. Aged là adjective trong câu này nên phát âm là /eIdzId/.
=> She is a learned professor=Bà là một giáo sư thông thái (past participle dùng làm attributive adjective). JAMA (Journal of the American Medical Association) is a learned journal=Tập san của hội y-sĩ Mỹ là một tập san bác học. Trong hai câu này learned là adjective nên ed phát âm là /Id/.
=> I learned how to drive when I was in high school=Tôi học lái xe hơi khi ở trung học (learned là simple past của to learn nên ed phát âm /d/).
Tóm lại: Nếu learned là simple past hay past participle của to learn (=học) thì đuôi ed phát âm như /d/. Nhưng khi learned là tính từ adjective (=uyên bác, thông thái) thì ed phát âm /Id/. Những chữ dùng làm tính từ có ed phát âm /Id/ không có nhiều nên cũng dễ nhớ.