Trả lời câu hỏi "What's the date today?" thế nào?
Th.sáu, 30/06/2017, 07:00 Lượt xem: 58896

Ngày trong văn viết

Tiếng Anh-Anh

Trong tiếng Anh – Anh, ngày thường đứng trước tháng. Nếu muốn, bạn có thể thêm chữ cái chỉ số thứ tự vào sau con số chỉ ngày. Giới từ “of” đứng trước tháng thường được bỏ qua. Có thể đặt dấu phẩy trước năm, nhưng hiện nay thì không còn phổ biến nữa. Tuy nhiên nếu ngày tháng là một phần trong câu thì người ta vẫn dùng dấu phẩy.

Ví dụ: 5(th) (of) October(,) 2004

The conference takes place 10- 12 December, 2003

Tiếng Anh-Mĩ

Trong tiếng Anh – Mỹ, tháng thường đứng trước ngày. Có thể đặt mạo từ xác định trước ngày. Thông thường dấu phẩy được đặt trước năm.

Ví dụ: October (the) 5(th), 2004

Cũng có thể viết ngày bằng một dãy số. Công thức phổ biến là:

Ví dụ: 5/10/04 or 5-10-04

Tuy nhiên, cũng lưu ý rằng 5/10/04 thường mang nghĩa là 5 October 2004 (ngày 5 tháng 10 năm 2004) trong tiếng Anh – Anh, nhưng lại là May 10, 2004 (ngày 10 tháng 5 năm 2004) trong tiếng Anh – Mỹ. Do vậy, để tránh nhầm lẫn, bạn nên viết rõ từ chỉ tháng hoặc dùng dạng viết tắt.

 

 

Ngày trong văn nói

Nếu bạn để ngày trước tháng thì dùng mạo từ xác định trước từ chỉ ngày và giới từ “of” trước từ chỉ tháng

Ví dụ: 5 October 2004 - the fifth of October, two thousand and four

Nếu nói tháng trước ngày thì sử dụng mạo từ xác định trước từ chỉ ngày trong tiếng Anh – Anh, nhưng trong tiếng Anh – Mỹ thì có thể lược mạo từ đi

Ví dụ: October 5, 2004 - October (the) fifth, two thousand and four

 

Tháng và các ngày trong tuần

Luôn viết hoa các từ chỉ tháng và các ngày trong tuần. Nếu không muốn viết cả từ thì có thể dùng dạng viết tắt. Trong tiếng Anh – Anh, dạng viết tắt thường không cần dấu chấm (như April – Apr), tuy nhiên trong tiếng Anh – Mỹ thì dấu chấm lại được dùng phổ biến (April – Apr.).

Dạng viết tắt và dạng đầy đủ của Thán

Tháng

Viết tắt

Tháng

Viết tắt

            January

      Jan

            July

    -

            February

      Feb

            August

  Aug

            March

      Mar

            September

  Sept

            April

      Apr

            October

  Oct

            May

      -

            November

  Nov

            June

      -

            December

  Dec

Dạng viết tắt và dạng đầy đủ của Ngày:

Ngày

Viết tắt

              Monday

    Mon

              Tuesday

    Tue

              Wednesday

    Wed

              Thursday

    Thu

              Friday

    Fri

              Saturday

    Sat

              Sunday

    Sun

 

 

Năm

Từ năm 2000 trở đi, năm được đọc giống như số đếm

2000 - two thousand 2003 - two thousand and three

Những năm trước đó có cách đọc khác: nhóm 2 con số vào một nhóm và nối 2 nhóm với nhau bằng hundred and, tuy nhiên nó chỉ thực sự cần thiết nếu 2 con số cuối cùng từ 00 đến 09.

1999 - nineteen (hundred and) ninety-nine 1806 - eighteen hundred and six / eighteen oh six

Nếu muốn nói năm mà không có ngày chính xác thì dùng giới từ “in”

I was born in 1972.

Để phân biệt thời điểm trước và sau công nguyên, người ta dùng BC và AD

BC = Before Christ (trước Công Nguyên) AD = Anno Domini (in the year of the Lord) (sau Công Nguyên)