Các cấu trúc so sánh trong tiếng anh đóng vai trò quan trọng trong việc học và sử dụng tiếng Anh. Đây là một trong những nội dung ngữ pháp cơ bản, thường gặp và đóng vai trò rất lớn trong giao tiếp. Cùng BTC IOE tìm hiểu những cấu trúc câu so sánh cơ bản trong bài viết hôm nay nhé.
So sánh bằng
S + V + as + adj + as + noun/pronoun/clause
Ví dụ: Jane is as tall as her sister.
So sánh hơn
Công thức | Ví dụ | |
Tính từ ngắn | S + V + adj-er + than + N / pronoun / clause | Lisa is taller than Helen. |
Tính từ dài | S + V + more adj + than + N / pronoun / clause | Jane is more beautiful than Anna. |
So sánh nhất
Công thức | Ví dụ | |
Tính từ ngắn | S + V + the + adj-est + N. | He is the happiest man in the world. |
Tính từ dài | S + V + the most adj + than + N / pronoun / clause | Jane is the most intelligent student in this class. |
So sánh kép
So sánh đồng tiến (càng … càng)
Công thức
The + (so sánh hơn) + S + V + the + (so sánh hơn)
Ví dụ: The older I get, the happier I am.
So sánh luỹ tiến (càng ngày càng)
Công thức
S + V + short adj-er + and + short adj-er
Ví dụ: Hannah is younger and younger.
S + V + more and more + long adj
Ví dụ: The film is more and more interesting.
----------------------------------
Trên đây là bài viết tổng hợp các thì thường gặp trong tiếng Anh. Nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kỳ I, BTC IOE triển khai sự kiện: "Kiểm tra giữa học kỳ I". Cùng đón đọc thông tin chi tiết tại ĐÂY.
BTC IOE sưu tầm và biên soạn