Những lưu ý về câu gián tiếp
Th.sáu, 20/12/2024, 16:53 Lượt xem: 4071

 

Câu gián tiếp (reported speech) là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, BTC IOE sẽ tổng hợp những lưu ý cơ bản về câu gián tiếp, giúp các bạn học sinh nắm vững cách chuyển đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp và áp dụng hiệu quả trong việc học tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!


 

>>> THAM GIA SỰ KIỆN KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TẠI ĐÂY <<<


 

Thay đổi đại từ, tính từ sở hữu

 

Đại từ, tính từ sở hữu trong câu gián tiếp cần được thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh. 

Ví dụ:

Câu trực tiếp: She said, “am going to my friend's house.”

Câu gián tiếp: She said that she was going to her friend's house.


 

Thay đổi thì của động từ

 

Thì trong câu trực tiếp

Thì trong câu gián tiếp

Ví dụ

Hiện tại đơn (Present Simple)Quá khứ đơn (Past Simple)

Trực tiếp: She says, "I like reading." 

Gián tiếp: She says that she liked reading.

Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Trực tiếp: He is saying, "I am studying." 

Gián tiếp: He is saying that he was studying.

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Trực tiếp: They have finished their homework. 

Gián tiếp: They said that they had finished their homework.

Quá khứ đơn (Past Simple)Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Trực tiếp: She said, "I visited London last year." 

Gián tiếp: She said that she had visited London the year before.

Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Trực tiếp: He said, "I was reading a book." 

Gián tiếp: He said that he was reading a book.

Tương lai đơn (Future Simple)Would + V

Trực tiếp: He will go to the party. 

Gián tiếp: He said that he would go to the party.

Tương lai gần (Near Future)Was/Were going to + V

Trực tiếp: She is going to visit her grandmother. 

Gián tiếp: She said that she was going to visit her grandmother.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Trực tiếp: They have been waiting for the bus. 

Gián tiếp: They said that they had been waiting for the bus.

Tương lai hoàn thành (Future Perfect)Would have + V(quá khứ phân từ)

Trực tiếp: I will have finished my work by 5 pm. 

Gián tiếp: He said that he would have finished his work by 5 pm.


 

Thay đổi tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn, thời gian

 

Tính từ chỉ định 

 

Tính từ trong câu trực tiếp

Tính từ trong câu gián tiếp

thisthat
thesethose
thatthis
thosethese

 

Trạng từ chỉ thời gian 

 

Trạng từ trong câu trực tiếp

Trạng từ trong câu gián tiếp

nowthen
todaythat day
tomorrowthe next day / the following day
yesterdaythe day before / the previous day
this (week/month/year)that (week/month/year)
next (week/month/year)the following (week/month/year)
herethere
agobefore

 

Trạng từ chỉ nơi chốn

 

Trạng từ trong câu trực tiếp

Trạng từ trong câu gián tiếp

herethere
therehere


 

Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp

 

Khi câu trực tiếp là một sự thật hiển nhiên hoặc là chân lý

 

Nếu câu trực tiếp là một sự thật chung hoặc một chân lý, thì của động từ không thay đổi, ngay cả khi chuyển sang câu gián tiếp.

 

Ví dụ:
Trực tiếp: "The Earth revolves around the Sun."
Gián tiếp: He said that the Earth revolves around the Sun.
(Không thay đổi thì vì đây là một sự thật hiển nhiên.)

 

Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn

 

Ví dụ:

Câu trực tiếp: He says, "Water boils at 100°C."

Câu gián tiếp: He says that water boils at 100°C.

 

Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái: could, would, should, might, ought to, used to, had better

 

Ví dụ:

Câu trực tiếp: He said, "I could swim when I was a child."

Câu gián tiếp: He said that he could swim when he was a child.

 

Lời nói trực tiếp là câu điều kiện không có thật (unreal conditionals) hoặc mệnh đề giả định theo sau wish, would rather, would sooner, it’s time.

 

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "If I were you, I would go to the party."

Câu gián tiếp: He said that if he were me, he would go to the party.

 

Trên đây là một số những lưu ý với cấu trúc câu gián tiếp. Nhằm giúp các bạn học sinh chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra học kỳ 1, BTC IOE triển khai sự kiện: Kiểm tra học kỳ 1 trên trang chủ ioe.vn. 

 

Cùng đón xem thông tin chi tiết tại ĐÂY.
 

BTC IOE sưu tầm và biên soạn