* Giống nhau:
- It's been nice talking with you. = It's been nice talking to you.
Nói chuyện với bạn rất thích thú.
- I'd like to talk with you in private. =I'd like to talk to you in private.
Tôi muốn bàn chuyện riêng với ông.
- Talk to/with me! I really want your opinion
Cứ nói cho tôi biết. Tôi muốn biết ý kiến bạn ra sao.
- I will have to talk to/with Mark to see what he really thinks.
Tôi phải nói chuyện với anh Mark xem ý thực lòng anh nghĩ sao về chuyện này.
* Nghĩa bóng: Talk to còn có nghĩa là "rầy la, khiển trách".
- Cô giáo nói với ông bố:
"I wish you'd talk to your son. He's creating havoc in the classroom."
"Tôi mong ông khiển trách cậu con trai của ông. Cậu ta phá phách trong lớp học."
- Ông bố nói với cô giáo:
"I talked to my son about his conduct in his class"
"Tôi đã rầy la cháu về những việc làm của cháu nó ở trong lớp."
* Talk with nghĩa là "bàn chuyện với ai"
- Can I talk with you about my salary?
Tôi muốn thưa chuyện với bà về lương của tôi.
- Could I talk with you about Jane?
Tôi có thể thưa chuyện với bà về cô Jane không?
- I talked with the boy about his work.
Tôi đã nói chuyện với anh ta về công việc anh ta làm.
- I talked with my adviser about my program.
Tôi đã bàn với vị giáo sư cố vấn về chương trình học của tôi
Tóm lại: To talk to chỉ có nghĩa là "nói với ai, dặn dò ai điều gì hay rầy la"; to talk with lại ngụ ý "hai bên đối thoại, trao đổi ý kiến hay bàn luận một chuyện" và mang ý nghĩa lịch sự hơn.