Cô thành thạo nhiều ngôn ngữ, và các bài hát của cô được thu âm gồm tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Anh, Pháp. Tại lễ trao giải Grammy năm 2006, Pausini giành giải Album nhạc Pop Latin xuất sắc nhất với album Escucha. Năm 13 tuổi, Laura đã thu âm thành công lần đầu tiên với album "I sogni di Laura" (Laura's Dreams), album bán chuyên nghiệp do cha cô phát hành năm 1987. Tính đến tháng 3 năm 2009, Pausini đã bán ra hơn 45 triệu bản thu âm trên khắp thế giới. Năm 2004, với doanh số bán ra mới chỉ 25 triệu, Jason Birchmeier của Allmusic đã coi đây là "một thành tích ấn tượng đối với những người chưa bao giờ xâm nhập vào một thị trường sinh lợi dùng ngôn ngữ tiếng Anh". "It's not goodbye" là một trong hai ca khúc (It's Not Goodbye và Everyday Is A Monday)được phát hành đầu tiên tại Ý và Tây Ban Nha. Ca khúc nằm trong album "From the Inside" (2002) của Pausini và là bản tình ca ngọt ngào trong bộ phim tình cảm "Sweet November" .
Laura Pausini (born May 16, 1974) is an Italian pop singer, popular in several European, Latin American, and Middle Eastern countries. Dubbed the "Queen of Italian pop" by entertainment news outlets, she is famous for her soulful, powerful voice, her romantic ballads and love songs. She is fluent in several languages and has recorded songs in Italian, Portuguese, Spanish, English and French. At the 2006 Grammy Awards, Pausini won Best Latin Pop Album for Escucha.
At the age of thirteen, Laura had her first recording experience with the album I sogni di Laura (Laura's Dreams), a semi-professional release produced by her father in 1987.
As of March 2009, Pausini maintains worldwide record sales in excess of 45 million. In 2004, with Pausini's sales tally at only 25 million, Allmusic's Jason Birchmeier considered this "an impressive feat for someone who'd never really broken into the lucrative English–language market".
"It's Not Goodbye" is one of two songs (It's Not Goodbye and Everyday Is A Monday) first released in Italian and Spanish. It's from the Pausini's album "From the Inside" (2002).
It’s Not Goodbye Laura Pausini |
Đó không phải là lời chia tay |
Now what if I never kiss your lips again
Until the day I let you go, Until the day I let you go, |
Nếu em chẳng khi nào còn được đặt nụ hôn Rằng cho đến ngày em để anh ra đi Rằng thế nào đâu đã là chia tay được… |
Cuối cùng là phần ngữ pháp bạn học được qua ca khúc này ^^
Conjuctions of Time - Liên từ thời gian
Liên từ là từ nối hai mệnh đề. Các liên từ thời gian thường dùng: when, by the time, as soo as, after, before, till/until, while, whenever (bất kì khi nào), once (một khi mà)...
Trong câu nói về tương lai, động từ trong mệnh đề chứa liên từ thời gian được chia ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành, động từ trong mệnh đề chính được chia ở một thì tương lai.
Chú ý: Động từ trong mệnh đề chứa liên từ thời gian được chia ở thì hiện tại hoàn thành khi muốn nhấn mạnh rằng hành động do động từ trong mệnh đề chứa liên từ thời gian diễn đạt hoàn tất trước hành động trong mệnh đề chính diễn đạt.
Main Clause (Mệnh đề chính) |
Conjunctions of Time (Liên từ thời gian) |
Subordinate Clause (Mệnh đề phụ) |
Future Tense |
When |
Simple Present Tense Present Perfect Tense |
By the time |
||
As soon as |
||
After |
||
Before |
||
Till / until |
||
While |
||
Whenever |
||
Once |
Examples-Ví dụ |
Translation-Dịch nghĩa |
I will phone you when I get home. |
Anh sẽ gọi cho em khi anh về đến nhà. |
When I have taken my final exam, I'll go on holiday. |
Khi tôi hoàn thành xong kì thi cuối thì tôi sẽ đi nghỉ. |
By the time she comes back, her students will have done their exercises. |
Khi cô ấy quay trở lại thì học sinh của cô ấy đã làm xong bài tập rồi. |
After I finish my work, I'll call you. |
Sau khi anh làm xong việc, anh sẽ gọi cho em. |
As soon as he gets his salary, he will pay his debt. |
Ngay khi anh ta nhận lương, anh ta sẽ trả nợ ngay. |
- Till I see you again, I'll be right here. |
- Cho đến ngày em gặp lại anh, em sẽ ở đây. |
While I am in Hanoi, I'll visit some places. |
Trong khi tôi ở Hà Nội, tôi sẽ đến thăm một số nơi. |
Whenever she has questions on this contract, she will contact you. |
Bất cứ khi nào cô ấy có thắc mắc về bản hợp đồng này, cô ấy sẽ liên lạc với anh đấy. |