– My boss wants to lease new building.(Sếp của tôi muốn thuê một toà nhà mới).
– It was agreed they would lease the apartment to him. (Việc cho anh ta thuê căn hộ đã được đồng ý).
Lease được sử dụng nhiều hơn dưới dạng danh từ, mang nghĩa hợp đồng thuê nhà.
Ví dụ:
– We signed a three-year lease when we moved into the house. (Chúng tôi đã kí vào 1 bản hợp đồng 3 năm khi chuyển đến căn nhà này).
– He has the house on a long lease. (Anh ta có 1 ngôi nhà cho thuê dài hạn).
Có thể hiểu đơn giản “lease a house, house for lease” là thuê nhà dài hạn; “house for rent” là nhà cho thuê ngắn hạn.
– Mr. Tom rented us his spare room in his house for 30$ a week. (Ông Tom đã cho chúng tôi thuê một căn phòng thừa với giá là 30 đô mỗi tuần).
– I am going to rent a car for our trip at weekend. (Chúng tôi sẽ thuê một chiếc xe cho chuyến đi cuối tuần).
Rent được sử dụng rộng rãi hơn ở dạng danh từ mang nghĩa tiền thuê nhà.
Ví dụ:
– Rents in this area are too high. (Tiền thuê nhà ở khu vực này quá cao).
Ví dụ:
The school plans to hire more teachers (Trường dự tính sẽ thuê thêm giáo viên).
Rent, Lease, Hire đều mang nghĩa thuê nhưng Lease có nghĩa là cho thuê dài hạn, Hire mang nghĩa thuê, mướn ai làm gì và trả lương hay tiền công cho người ấy. Rent mang nghĩa thuê ngắn hạn như vài ngày hay 1, 2 tuần.
Chúc các bạn học tốt.
(Nguồn efc.edu.vn)