Ví dụ:
Peter took off with the money.
Peter đã mất tích cùng với tiền.
Nhưng một số người vẫn hay viết thành: "Peter took of with the money."
- Of thường xuyên được dùng như giới từ để biểu thị mối quan hệ khác nhau được mô tả trong câu:
I always think of him.
Tôi luôn luôn nghĩ về anh ta.
Give me a cup of water, please.
Lấy giùm tôi một cốc nước với.
He was a King of England.
Ông ấy (đã) là vua của nước Anh.
- Off cũng là một từ rất phổ biến với chức năng của một trạng từ và một giới từ.
+ Với chức năng trạng từ, off được dùng để mô tả một trạng thái ngưng, hoặc tạm đình chỉ.
Ví dụ:
Turn off the lights.
Tắt hết đèn đi.
+ Với chức năng giới từ, off được dùng để chỉ sự tách biệt về mặt vật chất hoặc khoảng cách với cái gì.
Ví dụ:
Take it off the table.
Hãy mang nó ra khỏi bàn.
A shop is off the main street.
Một cửa hàng cách xa con phố chính