Một số từ ghép hay sử dụng là look for; look after và look into với nghĩa theo thứ tự là là tìm kiếm; chăm sóc, trông nom và xem xét kỹ, nghiên cứu, điều tra.
* Look up ngoài nghĩa là nhìn lên còn có nghĩa là tra cứu (ví dụ: use the dictionary to look it up - lấy từ điển mà tra từ đó đi), là đi thăm (look up grandma - thăm bà).
Look up nếu sử dụng với to sẽ có nghĩa là kính trọng, ngưỡng mộ, coi người nào đó là tấm gương sáng để noi theo
He’s the kind of person that people look up to - (Ông ấy là kiểu người mà mọi người luôn kính trọng/Ông ấy luôn là tấm gương sáng cho mọi người).
* Ngược với nó là look down on/upon - xem thường ai đó, tỏ ra kẻ cả đối với ai đó.
* Những câu thành ngữ, cụm từ với từ "Look"
- look the other way: cố tình làm lơ
- Look who’s talking: Xem ai đang nói kìa - ý là người kia cũng đã từng mắc lỗi lầm tương tự.
- Don’t look daggers at me: nhìn một cách tức giận - ánh mắt hình viên đạn
- look what the cat's dragged in: mang ý nghĩa mỉa mai, miệt thị ai đó có bộ dạng lôi thôi lếch thếch như là cái thứ con mèo nó vừa kéo lê vào.
- Look who’s here: Trông ai đến này - có ý thu hút sự chú ý đến người mới đến.
Look who’s here. You look like a million dollars in that dress (Trông ai đến này. Trông chị mặc cái váy đó thật tuyệt!)
- Look alive: nhanh lên, khẩn trương lên.
- Don’t look a gift horse in the mouth: đừng chỉ trích, đừng coi thường, đừng tỏ ra vô ơn đối với đồ được tặng hay những thứ không mất tiền để có.