Until và till – cho tới khi
Th.Bảy, 28/11/2015, 07:00 Lượt xem: 11421
  • I will wait until/till I hear from you.

 

  • Wait until/till tomorrow.

 

  • Wait until/till he returns.

 

 

 

Until/till và to

To được dùng như là một giới từ chỉ thời gian, mang nghĩa tương tự với until/till,  và thường đứng sau from.

  • I usually work from ten to six. (OR I usually work from ten until/till six.)

 

 

Trường hợp không dùng until/till  

Until/till chỉ được dùng để nói về thời gian. Trong trường hợp nói về khoảng cách, ta dùng to, as far as, up to; trong đó up to cũng được dùng để nói về số lượng.

  • We walked as far as/up to the edge of the forest. (không dùng:  …until/till the edge of the forest.)
  • You can earn up to $100 a week.

Đôi khi ta có thể dùng until/till trước một địa điểm nào đó với nghĩa là “until we get to …”.

  • Go straight on until/till you come to the post office and then turn left.

Thời/thì 

Sau until, ta thường dùng thời hiện tại mang ý chỉ tương lai.

  • I will wait until she returns. (không dùng … until she will return.)