20 thành ngữ với "never"
Th.ba, 06/12/2011, 09:10 Lượt xem: 4705

1, Never ask pardon before you are acused: Chưa khảo đã xưng.
 

2, Never buy a pig in poke: Đừng mua lợn trong bị (phải xem kĩ hàng định mua

trước khi trả tiền)

3, Never do things by halves: Đừng bao giờ làm gì nửa chừng.

= If a things is worth doing it is worth doing well.

4, Never judge by appearances: Đừng xét đoán bề ngoài.

= Things are seldom what they seem.

= All that gilters is not gold

5, Never look a gift hourse in the mouth: Đừng nên quá xét nét với thứ người

ta biếu mình.

= Beggars must not be choosers.

6, Never make threats you cannot carry out: Đừng dọa dẫm những điều mình

không thể làm nổi.

= If you cannot bite never show your teeth.

7, Never makes two bites of a cherry: Đừng cắt quả đào làm hai miếng (nếu

công việc có thể làm ngay trong một lúc thì đừng làm nhiều lần)

8, Never put off tomorrow what may be done today: Đừng lùi đến ngày mai

việc có thể làm hôm nay. 

= Make hay while the sun shines.

= Take time by the forelock.

9, Never say die: Đừng bao giờ từ bỏ.

10, Never spend money before you have it: Đừng tiêu tiền khi mình chưa có.

= First catch your hare

11, Never spur a willing hourse: Đừng giục một người đã làm việc chăm chỉ.

12, Never tell your enemy that your foot aches: Đừng nói với kẻ thù chân mình

đau (đừng vạch áo cho người xem lưng)

= It is a foolish sheep that makes the wolf his confessor.

13, Never trouble trouble till trouble troubles you: Đừng mua hơi mà thở

(đừng lo lắng về một điều gì trước khi nó đến).

= Don't cry before you are hurt.

14, Never a rose without thorns: Hoa thơm thì gai nhọn

15, Never cross the bridge until you come to it: Chuyện gì đến sẽ đến

16, Never too old to learn, never too late to turn: Chớ thấy già mà ko học, chớ

thấy muộn mà ko làm

17, Never hit a man when he's down: Đừng bao giờ đánh kẻ ngã ngựa

18, On the never-never: Việc mua trả góp

19, Never ending: Dường như không bao giờ dứt

20, Never-never land: Miền đất hứa