Tên thật: Leona Louise Lewis
Ngày sinh: 03/04 - Quốc gia: United Kingdom
Công ty đại diện: J Records
Leona Louise Lewis (sinh ngày 03 /4/1985) là một ca sĩ pop người Anh và ca sĩ R & B, nhạc sĩ-. Lewis nổi tiếng trong loạt phim thứ ba của loạt phim truyền hình Anh The X Factor, mà cô đã tham gia.Lewis đã trở thành một bán hàng đa bạch kim và thời gian ba nghệ sĩ được đề cử giải Grammy. Cô đã tuyên bố "Top New Artist" của tạp chí Billboard vào năm 2008. Lewis đã phát hành hai album cho đến nay, Chúa Thánh Thần và Echo, trong năm 2007 và 2009 tương ứng. Spirit trở thành album đầu tay bán chạy nhất và người bán lớn nhất của năm 2007 ở cả Anh và Ireland, và thực hiện Lewis các nghệ sĩ solo đầu tiên của Anh để đầu bảng xếp hạng Billboard 200 với một album đầu tay. Nó đã bán được hơn 6,5 triệu bản trên toàn thế giới. Lewis là đĩa đơn đầu tay "A Moment Like This" đã trở thành đĩa đơn bán chạy nhất Anh quốc sau khi được tải về hơn 50.000 lần trong vòng ba mươi phút phát hành. Đĩa đơn thứ hai của cô, "Bleeding Love", đạt vị trí số một trong bảng xếp hạng đĩa đơn hơn ba mươi trên thế giới. Trong tháng mười một năm 2008 cô đã lập kỷ lục tại Anh cho bản phát hành bán tải nhanh nhất chỉ với phiên bản trang bìa của Snow Patrol bài hát "Run" đã bán được 69.244 bản trong hai ngày. tour du lịch đầu tay của Lewis, The Labyrinth, bắt đầu vào năm 2010.
Bleeding Love Closed off from love, I didn't need the pain Once or twice was enough and it was all in vain Time starts to pass before you know it you're frozen But something happened for the very first time with you My heart melted to the ground, found something true And everyone's looking 'round, thinking I'm going crazy But I don't care what they say. I'm in love with you
Chorus: “You cut me open I keep bleeding, I keep, keep bleeding love Keep bleeding, keep, keep bleeding love Trying hard not to hear but they talk so loud
And in this world of loneliness I see your face Yet everyone around me thinks that I'm going crazy Maybe, maybe
They try to pull me away but they don't know the truth My heart's crippled by the vein that I keep on closing Chorus: And it's draining all of me Oh, they find it hard to believe
They try to pull me away but they don't know the truth My heart's crippled by the vein that I keep on closing You cut me open And I keep bleeding, keep, keep bleeding love |
Bleeding Love
Giã từ tình yêu, em không cần thêm đau đớn Một hai lần là đủ rồi, và mọi thứ giờ là vô nghĩa Thời gian bắt đầu trôi, trước khi nhận ra thì tâm khảm đã lạnh tanh Nhưng điều kỳ diệu đã xảy ra trong lần đầu tiên ta gặp mặt Trái tim em chừng như tan hòa vào đất, tìm thấy chút gì chân thật Nhưng em không quan tâm những gì họ nói. Em yêu anh Người khác cố gắng khéo em khỏi cuộc tình này nhưng họ có biết chăng sự thật Điệp khúc Không kiềm lại được tình yêu đang nhỏ giọt Không kiềm được tình yêu Cố lòng để bỏ chúng ngoài tai nhưng âm vang luôn không ngừng xung động Nhưng không còn gì tuyệt vời hơn cảm giác thăng hoa đến từ vòng tay anh Có thể thôi, có thể thôi
Không kiềm lại được tình yêu đang nhỏ giọt Không kiềm được tình yêu Tình yêu ấy cứ chảy tràn cơ thể em Ôi, họ sẽ thấy điều này thật lạ Nhưng anh lại đến, gợi mở nó hoàn toàn, và em bắt đầu không kiềm được tình yêu Không kiềm lại được tình yêu đang nhỏ giọt
|
Vocabulary & Grammar:
Chúng ta hãy cùng học một vài cụm từ với bài hát này nhé.
In vain: vô vọng, không thành công
Eg. Our labor was in vain.
Công sức lao động của chúng tôi thế là đi tong.
Eg. They rushed her to the hospital, but they did it in vain. We tried in vain to get her there on time.
Họ vội vã đưa cô ấy đến bệnh viện, nhưng họ làm trong vô vọng. Chúng tôi đã cố gắng trong tuyệt vọng để cố gắng đưa cô ấy đến đó đúng giờ.
Time passes: thời gian trôi đi
Eg. Time passes slowly up here in the mountains. Time passes slowly when you’re searchin’ for love
Thời gian trôi thật chậm ở những ngọn núi nơi đây. Thời gian trôi thật chậm khi bạn đi kiếm tìm tình yêu.
Keep + doing: tiếp tục làm gì
Eg. "The party kept going until 4 A.M."; "Keep smiling"; "We went on working until midnight"
Bữa tiệc kéo dài tới tận 4 giờ sáng. Hãy luôn mỉm cười nhé! Chúng tôi tiếp tục làm việc cho tới nửa đêm.
Keep on doing: tiếp tục làm gì
Eg. "Keep on working!"; "Keep on running!”
Tiếp tục nào việc đi nào! Tiếp tục chạy đi nào!
Keep something from something/doing: giữ điều gì khỏi việc gì hoặc một điều gì khác
Eg. “His snoring kept me from falling asleep"; "Keep the child from eating the marbles”
Tiếng ngáy của anh ta khiến tôi không ngủ được. Đừng để cho bọn trẻ nuốt những viên bi kia.
To be in loved with somebody: Yêu ai
Eg. Mary was in love with her new car! It was perfect for her. John is deeply in love with Mary.
Mary yêu cái xe mới của cô ấy! Nó hoàn toàn phù hợp với cô ấy. John lại yêu Mary say đắm.