Các từ hay bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh (Phần 2)
Th.tư, 22/04/2015, 07:00 Lượt xem: 10279

6. Phân biệt giữa See, Look & Watch:

- See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy

- Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn 

- Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động

Ex:

  - I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài)

=> Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế

- I looked at the man. (Tôi nhìn vào người đàn ông) => Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta

- I watched the bus go through the traffic lights. (Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông) =>Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động

 

7. AMONG - BETWEEN (giữa ,trong số )


a) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho hai đứa trẻ 
She divided the cake among the two children.(sai)
She divided the cake between the two children.(đúng)

b) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho ba đứa trẻ 
She divided the cake between the three children.(sai)
She divided the cake among the three children. (đúng )
- Dùng between cho 2 thứ /người .
- Dùng among cho 3 thứ /người trở lên

C) Dịch câu : Việt Nam nằm giữa Lào ,Campuchia và Thái Bình Dương 
Vietnam lies among Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(sai)
Vietnam lies between Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(đúng)
-Dùng between cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng

 

8. Phân biệt giữa Cause & Reason

- What is the cause of your failure.
- I have no reason for going there.

Nhận xét: Hai danh từ trên nếu chú ý, chúng ta có thể phân biệt được dễ dàng: cause = nguyên do phát sinh ra hậu quả), reason: lý do (biện chứng cho hậu quả). 

Vậy muốn dịch câu: "Tôi không có lý do để trở về"

Đừng viết: I have no cause for coming back.
Phải viết: I have no reason for coming back.

 

9. ROUND - AROUND 
a)Dịch câu: Tôi đã đi du lịch khắp tế giới 
->I have travelled round the world (sai)
->I have travelled around the world (đúng)
b)Dịch câu: Con tàu vũ trụ bay vòng quanh thế giới trong 40 phút
-> The spaceship travelled around the world in 40 minutes (sai)
-> The spaceship travelled round the world in 40 minutes (đúng)
Nhận xét:
Around dùng trong một phạm vi diện tích nào đó
Round dùng cho chuyển động xung quanh một vật

 

10. AT THE END & IN THE END 

a) Dịch câu : có một căn nhà nhỏ ở cuối đường 
There is a small house in the end of the road .(sai)
There is a small house at the end of the road .(đúng)
AT THE END: cuối một điểm hoặc một phần của cái gì à Không gian

b) Dịch câu:Cuối cùng chúng tôi đến được thị trấn
At the end we reached the town. (sai)
In the end we reached the town. (đúng)
IN THE END: Cuối cùng ,rốt cuộc là Thời gian