Donna Donna - Joan Baez
Th.năm, 15/09/2011, 09:57 Lượt xem: 2710

Bản nhạc tiếng Anh, có một ý nghĩa hơi khác. Một lối hát kể lể, tâm tình, hương vị của bài hát như hương vị của một câu chuyện ngụ ngôn. Lời tiếng Anh của bài hát, là tâm sự của một, chú bê con, bị đem ra chợ bán, và trên đường đi, nó nhìn thấy con chim én bay lượn ca hát mang mùa xuân tới....

Bản dịch tiếng Pháp hơi khác, là câu chuyện của một bé trai có ước muốn trở thành người lớn, nhưng khi đạt được giấc mơ cậu lại hối tiếc vì đã vứt bỏ quãng đời thơ ấu quá đỗi đẹp đẽ.
Bài hát này rất được yêu thích trong các thập kỷ trước...

 

 

Bài hát trở thành nổi tiếng qua giọng hát của Joan Baez năm 1960 và Donovan năm 1965; tiếp đến nó xuất hiện trong album tổng hợp mang tựa "More Chad & Jeremy", và do chính bộ đôi này hát.

 

Donna Donna

Joan Baez

Lời việt


On a wagon, bound for market
There?s a calf with a mournful eye
High above him, there?s a swallow
Winging swiftly through the sky

How the winds are laughing
They laugh with all their might
Laugh and laugh the whole day through
And half the summer?s night

 Donna donna?

 

Stop complaining, said the farmer
Who told you a calf to be?
Why don?t you have wings to fly with
Like the swallow so proud and free

Calves are easily bound and slaughtered
Never knowing the reason why
But whoever treasures freedom
Like the swallow has learned to fly

Trên chuyến xe bò hướng về chợ
chú bò con buồn phiền mắt ngó
trên trời cao cánh én xoải dài
bay xa tắp qua bầu trời đó

Đàn gió kia đang cười ngất
cười như không có ngày mai
tiếng cười như vang vọng mãi
suốt cả ngày dài, qua cả đêm hè sâu....

Donna donna donna donna
Donna donna donna dona
Donna donna donna donna
Donna donna donna donna

Than phiền cái chi, người nông phu nói,
mi là bò con, khóc cái gì
ai bảo mi không có cánh bay đi
như én đó, hiên ngang đầy kiêu hùng đó

Làm kiếp bò, để người bắt giết,
có bao giờ bò biết lý do tại sao đâu
nhưng ai yêu quý quãng trời không độc lập
phải như én, tập bay cao bay xa mãi...

 

Chắc hẳn bạn đã nhận ra hình ảnh chú bê con (calf /kɑ:f/) với ánh mắt buồn và cánh én chao lượn trên bầu trời thật đáng yêu trong giai điệu bài hát. Ngoài ra, Anh ngữ cũng có rất nhiều từ dùng để chỉ các loài động vật khi còn nhỏ đáng yêu như thế. Các bạn hẳn đã biết những từ dễ nhớ, quen thuộc như vịt con: duckling, ngỗng con: gosling, lợn con: piglet, chó con: puppy, mèo con: kitten. Bbài học hôm nay sẽ bổ sung vốn từ vựng về các loài động vật khi còn bé rất thú vị cho bạn.


  • Ngựa con (a young hourse) được gọi là colt /koult/.

  • Từ foal /foul/ được dùng để chuyên chỉ loài ngựa vằn (a small zebra).

  • Nai con (a small deer) được gọi là fawn /fɔ:n/.

  • Sư tử con (a lion’s baby), hổ con (a tiger’s baby), gấu con (a young bear) hoặc sói con (a young wolf) hay cá mập con (a young shark) đều được gọi chung là cub /kʌb/. Có lẽ những loài vật này khi còn bé có nhiều điểm chung phải không bạn?

  • Cá con (a small, young fish) có tên gọi là fry /frai/.

  • Cừu con (a baby sheep) được gọi là lamb /læm/.

  • Kagaroo con được gọi là joey /'ʤoui/.

  • Thỏ con được gọi là bunny /'bʌɳni/.

  • A calf, ngoài nghĩa con bê trong tiếng Việt mà chúng ta vừa nói ở trên ra, nó còn được dùng để chỉ con voi con (a young elephant) và cá voi con (a young whale) và được dùng để chỉ tất cả các loài động vật lớn có vú (large mammals) khi còn bé.

  • Trong tiếng Anh, “con chim non” có tên là nestling /'nesliɳ/ và bạn có thể xếp tên loài vật này cùng nhóm với duckling, goslingpiglet ở trên, cho chúng cùng thuộc nhóm có tên gần giống với động vật trưởng thành, đừng quên cho thêm vào nhóm này từ owlet /'aulit/ có nghĩa là con cú mèo con (a small or young owl) nữa nhé.

  • Trong đời sống hàng ngày, chúng ta vốn vẫn quen thuộc với từ kid /kid/ dùng để chỉ một đứa trẻ, một cô bé hay cậu bé. Thế nhưng bạn có biết rằng thật bất ngờ khi kid cũng còn được dùng để chỉ con dê con (a young goat) không?

 

Bài học từ vựng về “Lovely words for baby animals” tạm dừng ở đây.

Chúc các bạn một ngày mới vui vẻ và đừng quên học tiếng Anh bất cứ khi nào có thể nhé!