Tuy nhiên, cách dùng của chúng cũng có vài nét dị biệt, như sau:
* world : sử dụng world để nói về những gì hiện hữu mọi nơi trên thế giới, có tác động đến toàn thế giới, hoặc là thứ tốt nhất / quan trọng nhất trên thế giới.
Ví dụ:
- The top 50 multi-national companies control about 80% of world trade. Top 50 công ty đa quốc gia kiểm soát khoảng 80% nền thương mãi thế giới.
- At that time Britain was a major world power. Vào thời điển này, Anh Đại Lợi là một cường quốc chính trên thế giới.
- Islam is one of the great world religions. Hồi giáo là một trong những tôn giáo lớn có mặt trên thế giới.
- Jones is a world expert in genetics. Jones là chuyên gia về di truyền học giỏi giang trên thế giới.
* global: (tĩnh từ bổ ngữ, không dùng ở dạng vị ngữ) ảnh hưởng đến toàn thế giới - ta đặc biệt sử dụng global trong lãnh vực chánh trị / kinh tế.
Ví dụ:
- Campaigners have called for a global ban on landmines. Những người tham gia chiến dịch đòi một nghiêm cấm dùng địa lôi trên toàn cầu.
- Multinational companies create, in effect, a global economy. Các công ty đa quốc gia tạo ra một nền kinh tế toàn cầu đang hiện dụng
- Scientists at an international conference have been discussing global warming and its possible effects. Những khoa học gia ở một hội nghị quốc tế đang tranh luận về nạn trái đất nóng lên và các hệ quả khả dĩ mà nó gây ra.