“wear, put on, dress” không đơn thuần chỉ mang nghĩa mặc quần áo. Chúng còn được sử dụng trong rất nhiều ngữ cảnh khác nhau. Mời các bạn cùng tìm hiểu cách dùng của từng từ qua những ví dụ dưới đây nhé!
Wear
Khi chúng ta nói: wear clothes, wear shoes hay wear jewellery, nghĩa là ta mặc, đeo nó trên người (have them on your body).
Ví dụ:
Bạn cũng có thể dùng động từ wear khi nói ai đó để tóc hoặc để râu theo một cách đặc biệt:
Ví dụ:
Ngoài nghĩa nói trên, động từ wear còn có nghĩa là thứ gì đó trở nên vô dụng, xác xơ hoặc kiệt quệ do dùng thường xuyên và đã quá lâu.
Ví dụ:
Cụm từ to wear thin: cạn kiệt, yếu dần và cụm động từ to wear out: mòn dần. Nếu ai đó cảm thấy worn out, tức là họ cảm thấy vô cùng mệt mỏi (extremely tired). Đối với vật worn out có nghĩa là mòn do dùng nhiều.
Ví dụ:
I've spent all day shopping and I feel quite worn out. (Mình đi mua sắm cả ngày nên mình cảm thấy mệt quá)!
Put on
Động từ put clothes on có nghĩa là mặc (áo...) vào, đội (mũ) vào, đi (giày...) vào..., tức là bạn place them on your body để có được động từ wear. Trái nghĩa với put clothes on là take clothes off.
Ví dụ:
Put on còn có nhiều nghĩa khác. Mời các bạn tìm hiểu thêm một vài cách dùng của put on qua các vị dụ dưới đây:
Put on weight: lên, tăng cân, cụm từ trái nghĩa là to lose weight: giảm cân
Ví dụ:
Put on: còn có nghĩa là bật (đèn, ti vi, đài…)
Ví dụ:
Put on = perform: trình diễn, đưa lên sân khấu
Ví dụ:
They put on a new play, but had to stopped it after three days as nobody came. (Họ trình diễn một vở kịch mới nhưng phải ngưng lại 3 ngày sau đó vì không ai đến xem cả).
Dress
Động từ dress tương đương với cụm từ put clothes on. Chúng ta thường nói get dressed = dress trong trường hợp không trang trọng.
Ví dụ:
Bạn đã bao giờ gặp cụm từ dress children, dress a wound chưa? Liệu dress còn nghĩa là mặc không? Hãy tìm câu trả lời qua ví dụ dưới đây nhé!
Ví dụ:
Chúng ta hay dùng cụm từ dress up tức là ăn mặc chỉnh tề, chải chuốt, khiến ai đó trở nên bảnh bao, sang trọng hơn. Trái nghĩa với dress up là dress down, tức là mặc quần áo bình thường, hay được dùng khi nói về quần áo của công nhân khi làm việc.
Ví dụ:
In certain offices in the city on Fridays, there is no need for staff to wear a uniform. They can dress down. (Tại một số văn phòng trong thành phố, vào ngày thứ 6, nhân viên không phải mặc đồng phục. Họ có thể mặc quần áo bình thường).
Không chỉ có nghĩa là diện bảnh, dress up as somebody or something còn có nghĩa là hóa trang:
Cụm từ Dress down somebody hoặc dress somebody down nghĩa là mắng mỏ ai đó vì họ đã làm sai điều gì.
Ví dụ
She dressed him down in front of his co-workers. (Cô ta mắng anh ấy ngay trước mặt những đồng nghiệp của anh).
Hi vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu được sự phong phú trong cách dùng các động từ “wear, dress , put on”.