Những âm câm phổ biến nhất trong tiếng Anh bạn nên ghi nhớ
Th.sáu, 29/06/2018, 11:10 Lượt xem: 3677

Âm “h”

what /wɑːt/ honest /ˈɑːnɪst/    
when /wen/ hour /aʊər/
why /waɪ/ while /waɪl/
which /wɪtʃ/ where /weər/
whether /ˈweðər/  rhythm /ˈrɪðəm/
ghost /ɡoʊst/  


Âm “b”

lamb /læm/ comb /koʊm/
thumb /θʌm/ doubt /daʊt/
numb /nʌm/ plumber /ˈplʌmər/ 
crumb /krʌm/ limb /lɪm/
climbing /ˈklaɪmɪŋ/ debt /det/
bomb /bɒm/ tomb /tuːm/


Âm “k”

knife /naɪf/ knock /nɒk/    
knee /niː/ knight /naɪt/
knot /nɑːt/ knack /næk/
knitting /ˈnɪtɪŋ/ knew /njuː/ 
know /nəʊ/ knob /nɒb/


Âm “t”

fasten /ˈfæsən/            Christmas /ˈkrɪsməs/
castle ˈkæsl/ mortgage /ˈmɔːɡɪdʒ/
listen /ˈlɪsən/ soften /ˈsɒfən/


Dưới đây là 1 số nguyên tắc dành cho âm câm:

1.    B
Nguyên tắc 1: B không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.

Ví dụ: limb, crumb, dumb, comb, bomb, thumb.

Nguyên tắc 2: B không được phát âm khi đứng trước T thường là ở cuối từ nhưng không phải lúc nào cũng vậy.

Ví dụ: debt, doubt, subtle, debtor, doubtful.

2.    C

Nguyên tắc: C không được phát âm khi trong từ có chứa “scle”.

Ví dụ: muscle, sclerosis.

Ngoại lệ: Sclera, asclepiad.

3.    D

Nguyên tắc 1: D không được phát âm trong những từ phổ biến sau: Handkerchief, Wednesday, sandwich, handsome.

Nguyên tắc 2: D cũng không được phát âm khi trong từ có chứa DG.

Ví dụ: Pledge, dodge, grudge, hedge.

4.    E
Nguyên tắc: E không được phát âm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm.

Ví dụ: Hope, drive, gave, write, site, grave, bite, hide.

5.    G

Nguyên tắc: G thường không được phát âm khi đứng trước N.

Ví dụ: Champagne, foreign, sign, foreign, design, align.

Ngoại lệ: Magnet, igneous, cognitive.

6.    GH

Nguyên tắc 1: GH không được phát âm khi đứng sau một nguyên âm.

Ví dụ: Thought, through, thorough, borough, daughter, light, might, sigh, right, fight, weigh, weight.

Ngoại lệ: Doghouse, foghorn, bighead.

Nguyên tắc 2: GH đôi khi được phát âm như F.

Ví dụ: rough, tough, laugh, enough, cough, clough, draught.

Ngoại lệ: Những ví dụ ở nguyên tắc 1

7.    H

Nguyên tắc 1: H không được phát âm khi đứng sau W.

Ví dụ: what, when, where, whether, why.

Nguyên tắc 2: H không được phát âm khi đứng đầu một số từ (đừng quên dùng mạo từ “an” với H câm).

ví dụ: hour, honest, honour, heir.

8.    K

Nguyên tắc: K không được phát âm khi đứng trước N ở đầu từ.

Ví dụ: knife, knee, know, knock, knowledge.

9.    L

Nguyên tắc: L không được phát âm khi đứng sau A, O, U.

Ví dụ: calm, half, talk, walk, would, should, could, calf, salmon, yolk, chalk

Ngoại lệ: Halo, bulk, sulk, hold, sold.

10.    N

Nguyên tắc: N không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.

Ví dụ: Autumn, column.

11.    P

Nguyên tắc: P không được phát âm khi đứng đầu một số từ sử dụng tiền tố “psych” và “pneu”.

Ví dụ: Pneumatic, psychotherapy, psychotic, psychologist.

12.    PH

Nguyên tắc: PH đôi khi được phát âm như F.

Ví dụ: telephone, paragraph, alphabet.

13.    S

Nguyên tắc: S không được phát âm trong những từ sau: Island, isle, aisle, islet.

14.    T

Nguyên tắc: T không được phát âm trong những từ phổ biến sau:

Castle, Christmas, fasten, listen, often, whistle, bustle, hasten, soften.

15.    U

Nguyên tắc: U không được phát âm khi đứng sau G và đứng trước một nguyên âm trong cùng một từ.

Ví dụ: guess, guidance, guitar, guest, guild, guard.

16.    W

Nguyên tắc 1: W không được phát âm ở đầu một từ khi nó đứng trước R.

Ví dụ: wrap, write, wrong, wring, wrap.

Nguyên tắc 2: W không được phát âm trong những từ sau: Who, whose, whom, whole, whoever.

Thiện Nhân (Theo dkn.tv)