Những cách nói "xin lỗi" thông dụng trong tiếng Anh
Th.sáu, 13/12/2013, 11:00 Lượt xem: 54945

Các cách xin lỗi

 - Sorry.

Xin lỗi

 - I'm sorry.
Tôi xin lỗi.

 - I'm so sorry!
Tôi rất xin lỗi!
- Sorry for your loss.
Rất tiếc về sự mất mát của bạn. (khi một người hoặc thú cưng chết)
- Sorry to hear that.
  Rất tiếc khi nghe điều đó. (sau khi ai đó thông báo tin xấu)
- I apologise.
 Tôi xin lỗi. (sau khi mình phạm lỗi nào đó)
- Sorry for keeping you waiting.
Xin lỗi đã khiến bạn chờ.
- Sorry I'm late.
Xin lỗi, tôi tới trễ.

- Please forgive me.
Hãy tha thứ cho anh.
Sorry, I didn't mean to do that.
Xin lỗi, tôi không cố ý làm điều đó. (bạn vô ý làm điều gì đó)
- Excuse me
Xin lỗi (khi bạn "xì hơi")
- Pardon me
Xin nhắc lại ạ.
- I owe you an apology.
Tôi nợ bạn một lời xin lỗi.  (sai lầm của bạn xảy ra một thời gian trước đây)

Những cử chỉ thể hiện sự biết lỗi:

 - Nhìn vào mắt của người khác khi bạn nói "xin lỗi"

- Giữ một tay ở phía trước miệng của bạn sau khi bạn phạm lỗi

-  Đặt một bàn tay lên tim bạn khi bạn nói xin lỗi 

-  Mở to mắt và miệng để thể hiện bạn có thấy có lỗi như thế nào

- Tự dùng tay đập vào trán của mình sau khi phạm lỗi.

 

Khi lời nói không đủ để thể hiện sự biết lỗi của mình, khi đó bạn có thể thực hiện các hành động sau:

 - bring flowers

Mang theo hoa

 - bring a hot coffee or tea

Mang theo một cốc trà hoặc cà phê nóng

- bring a bottle of wine

Mang theo một chai rượu vang

 - leave an apology phone message

Để lại một tin nhắn xin lỗi trên điện thoại

Tiếng lóng cho "I'm sorry"

My bad (thanh thiếu niên thường dùng)

  Lỗi của tôi.

- Whoops (tình huống vô tình)

Rất tiếc

 - Oops, sorry. (tình huống vô tình hoặc để châm biếm)

Rất tiếc, xin lỗi.

 Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo các mẫu câu khác bằng cách xem các bộ phim Âu Mĩ tại đây