Curriculum: mang nghĩa những môn học nằm trong khung chương trình đào tạo của trường đại học, cao đẳng, trung học hay phổ thông.
Số nhiều của danh từ này là curricula hoặc curriculums, tính từ là curricular.
Syllabus: mang nghĩa chủ đề của một môn học nằm trong chương trình. Từ này khác curriculum ở chỗ nó mang nghĩa nội dung của một môn học nào đó, trong khi curriculum dùng để chỉ nội dung của toàn bộ chương trình đào tạo.
Số nhiều của danh từ này là syllabuses hoặc syllabi.
Curriculum vitae (CV): là một bản liệt kê ngắn gọn dưới dạng viết hoặc đánh máy, trình bày về cuộc đời, trình độ học vấn và sự nghiệp của một người, thường được dùng trong tuyển dụng hoặc tài liệu nghề nghiệp. Số nhiều của danh từ này là curricula vitae, nhưng thông thường vẫn được viết tắt là CV.
Resumé: nghĩa gốc là bản tóm tắt.
Trong tiếng Anh Mỹ, resumé đồng nghĩa và có thể được dùng thay thế Curriculum vitae.
Lưu ý dấu “sắc” trong chữ này mỗi khi bạn viết nhé. Vì nếu không thì nó sẽ dễ làm người đọc nhầm sang một từ khác dưới đây đấy!
Với nghĩa như trên, danh từ resumé không thể bị hiểu nhầm với động từ resume mang nghĩa bắt đầu lại một cái gì đó sau một thời gian tạm dừng.
Danh từ của động từ resume là resumption.
Chỉ xung quanh có 2 từ curriculum và resum thôi mà đã có không biết bao nhiêu điều thú vị xảy ra. Bạn hãy ghi nhớ những điều thú vị và đơn giản này ngay trong hôm nay bạn nhé. Tiếng Anh không dễ, nhưng cũng không phải quá khó phải không nào?