Bài hát nằm trong top 10 trên các bảng xếp hạng ở Châu Âu và Châu Á trong năm 2000 và năm 2001. Bosson còn được người yêu nhạc biết đến qua nhiều ca khúc nổi tiếng khác: Beautiful, Say you will….
"One in a Million" is a single released from the album One in a Million by Swedish artist Bosson. The song was part of the soundtrack for the movie Miss Congeniality and was nominated for a Golden Globe for "Best Original Song - Motion Picture". It became a Top 10 hit in Europe and Asia in 2000 and 2001.
One in a Million Bosson |
Một trong hàng triệu người |
You're one in a million [Chorus] [Chorus x 2]
[Chorus x 2] |
Em là một trong hàng triệu người Đôi khi tình yêu đến với em mỗi ngày Em là một trong hàng triệu người |
Bài hát là lời tâm sự của một chàng trai luôn đi tìm kiếm trong vô vọng về một tình yêu thực sự. Đã có lúc chàng trai không tin vào bất cứ người con gái nào, với chàng trai tình yêu chỉ là một trò chơi. Nhưng cuối cùng chàng trai cũng tìm thấy được người con gái nắm giữ trái tim mình để có thể trao trọn tình yêu này. Giây phút chàng trai nhận ra điều này chàng trai đã thốt lên : “ You're one in a million. You're once in a lifetime” - Em chỉ là một trong số hàng triệu người, nhưng em là duy nhất trong cuộc đời anh. Nó làm chúng ta liên tưởng tới câu danh ngôn :To the world you may be one person, but to one person you may be the world- Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới. Chúc các bạn có thể tìm thấy một tình yêu chân thành như thế trong cuộc đời mình nhé.
1. Sometimes you can fall for everyone you see: sometimes là trạng từ tần suất mang nghĩa “thỉnh thoảng, đôi lúc”. Ngoài sometimes, ta còn có một số trạng từ tần suất khác( xếp theo thứ tự giảm dần về mức độ) : always, usually, frequently, often, sometimes, occasionally, rarely, seldom, never. Trạng từ tần suất thường đứng sau động từ to be và trước động từ thường. Đôi khi nó cũng đứng ở đầu câu hoặc cuối câu để bổ nghĩa cho cả câu. Các bạn lưu ý cách viết của từ này, chú ý tới chữ ‘s’ ở cuối của từ nhé. Ngoài ra cụm từ fall for sth/sb( informal) : mang nghĩa mê đắm, mê say ai, cái gì đó..
2. You're once in a lifetime: Trong câu hát này các bạn chú ý tới cách sử dụng của once(số lần) và phân biệt nó với từ one ( số đếm). Once : một lần, một khi : once more try ( thêm một lần cố gắng nữa). Once = one time ( tuy nhiên cách nói one time thường không phổ biến). Ngoài ra once còn mang nghĩa đã từng, trước kia, ví dụ : He was once famous singer ( Anh ấy đã từng là ca sĩ nổi danh một thời)/ once upon a time ( Ngày xửa ngày xưa). Từ life time (n) : đời, cả cuộc đời. Ta có cụm từ: the chance of a lifetime ( cơ hội ngàn năm có một, cơ hội hy hữu).