1. Cách dùng “do”
- Dùng “do” cho các hoạt động hằng ngày, chú ý rằng những hoạt động này thường là không tạo nên vật gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.
do housework
do the ironing
do the dishes
do a job
- Dùng “do” khi nói “làm” một cách chung chung, không đề cập chính xác tên của hoạt động. Thường đi với các từ: something, nothing, anything, everything…
I’m not doing anything today.
He does everything for his mother.
She’s doing nothing at the moment.
- Một số cách nói phổ biến dùng “do”:
do one’s best
do good
do harm
do a favour
do business
2. Cách dùng “make”
- Dùng “make” diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạm vào được.
make food
make a cup of tea / coffee
make a mess
- Làm phim hoặc chương trình tivi (chỉ đạo, sản xuất hoặc đóng phim).
The film was made by Goldcrest Productions.
3. to make thường đi với các thành ngữ sau:
to make a promise: hứa điều gì
to make a speech: diễn thuyết
to make an excuse: xin lỗi
to make a mistake: phạm lỗi
make plans
make a mistake
make an exception
make arrangements
make a decision
make an effort
make noise
make money
make a telephone call