Tổng hợp các thì trong tiếng Anh
Th.năm, 17/10/2024, 16:28 Lượt xem: 439

 

>>> THÔNG TIN CHI TIẾT SỰ KIỆN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TẠI ĐÂY <<<<

 

Để có thể chinh phục môn tiếng Anh, các bạn học sinh cần chú ý luyện tập nâng cao kiến thức ngữ pháp. Một trong những nội dung ngữ pháp cần nắm vững khi học tiếng Anh chính là các thì của động từ. Trong bài viết dưới đây, BTC IOE sẽ tổng hợp những thì của động từ thường gặp trong tiếng Anh để giúp các bạn học sinh ôn tập một cách hiệu quả.


 

Thì hiện tại

 

Hiện tại đơn (Present Simple)

 

- Công thức:

+ Khẳng định: S + V(s/es) 

+ Phủ định: S + do/does + not + V

+ Nghi vấn: Do/Does + S + V?

 

- Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả

+ Thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại

Ví dụ: Mary usually goes to school by bike.

+ Chân lý, sự thật hiển nhiên

Ví dụ: The sun rises in the East.

+ Nhận thức, cảm giác hoặc tình trạng ở hiện tại

Ví dụ: I smell something burning.

+ Thời gian biểu, lịch trình, những kế hoạch đã cố định theo thời gian biểu

Ví dụ: The train arrives in London at 12.45.
 

Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

 

- Công thức: 

  • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing
  • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?

 

- Cách dùng: Diễn tả hành động 

+ Đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ: They are playing football now.

+ Có tính chất tạm thời

Ví dụ: I often go to school by bike, but I am walking to school this week.


 

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

 

- Công thức: 

  • Khẳng định: S + have/has + V(quá khứ phân từ)
  • Phủ định: S + have/has + not + V(quá khứ phân từ)
  • Nghi vấn: Have/Has + S + V(quá khứ phân từ)?
  •  

- Cách dùng: Diễn tả hành động 

+ Vừa mới xảy ra

Ví dụ: I have just seen my old friend in the street.

+ Xảy ra trong quá khứ, nhưng kết quả ở hiện tại

Ví dụ: Jack has washed the car.

+ Bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương 

Ví dụ: Anna has lived in the town for 19 years.

+ Lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và có thể còn lặp lại trong hiện tại và tương lai

Ví dụ: Susan has seen this movie eight times.

 

Thì quá khứ

 

Quá khứ đơn (Past Simple)

 

- Công thức: 

  • Khẳng định: S + V(-ed/bất quy tắc)
  • Phủ định: S + did + not + V
  • Nghi vấn: Did + S + V?

 

Cách dùng: Diễn tả hành động 

+ Bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: He went to Paris last summer.

+ Xảy ra thường xuyên hoặc lặp đi lặp lại trong quá khứ

Ví dụ: Jack always carried an umbrella.

 

Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
 

- Công thức: 

+ Khẳng định: S + was/were + V-ing

+ Phủ định: S + was/were + not + V-ing

+ Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?

 

Cách dùng: Diễn tả hành động 

+ Đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: She was doing her homework at 6 p.m. last Friday.

+ Đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì một hành động khác xen vào

Ví dụ: Jack always carried an umbrella.

+ (Hai hay nhiều hành động) Diễn ra đồng thời trong quá khứ

Ví dụ: Yesterday, Helen was cooking while her sister was washing the clothes.

 

Thì tương lai 

 

Tương lai đơn (Simple Future)

- Công thức:

+ Khẳng định: S + will + V (nguyên thể)

+ Phủ định: S + will not (won't) + V (nguyên thể)

+ Nghi vấn: Will + S + V (nguyên thể)?

 

- Cách dùng:

+ Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Ví dụ: I will go to the cinema tomorrow.

+ Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai

Ví dụ: I’m sure he will come back soon.

+ Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa

Ví dụ: I’ll call you tomorrow. 

+ Đưa ra quyết định ngay tức thì

Ví dụ: There’s a postbox over there. I’ll post these letter. 

+ Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị, lời mời

Ví dụ: Will you open the door?
 

Tương lai gần (Near Future)

- Công thức:

+ Khẳng định: S + am/is/are + going to + V

+ Phủ định: S + am/is/are + not + going to + V

+ Nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V?

- Cách dùng: 

+ Diễn tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai

Ví dụ: I am going to visit my grandparents this weekend.

+ Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng hiện tại

Ví dụ: It is going to rain; look at those dark clouds.

+ Diễn tả một quyết định đã được thực hiện trước đó

Ví dụ: They are going to move to a new house next month.

 

Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

- Công thức:

+ Khẳng định: S + will be + V-ing

+ Phủ định: S + will not (won't) be + V-ing

+ Nghi vấn: Will + S + be + V-ing?

 

- Cách dùng: 

+ Hành động đang xảy ra tại một thời điểm hoặc trong một hoảng thời gian cụ thể nào đó ở tương lai

Ví dụ: This time next week I’ll be lying on the beach.

+ Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến

Ví dụ: The band will be playing when the Queen enters.

+ Hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai 

Ví dụ: My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next two weeks. 

+ Hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

Ví dụ: I’ll be seeing Lucy this Friday evening. 

+ Dùng để hỏi một cách lịch sự về kế hoạch của một người nào đó

Ví dụ: Will you be working this weekend?
 

Tương lai hoàn thành (Future Perfect)

- Công thức:

+ Khẳng định: S + will + have + V(quá khứ phân từ)

+ Phủ định: S + will + not + have + V(quá khứ phân từ)

+ Nghi vấn: Will + S + have + V(quá khứ phân từ)?

 

- Cách dùng: Diễn tả hành động

+ Hoàn tất trước một thời điểm hoặc trước một hành động khác trong tương lai

Ví dụ: They will have built that house by June next year.

+ Xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai

Ví dụ: By the end of this month, they will have lived here for 10 years.

 

----------------------------------

Trên đây là bài viết tổng hợp các thì thường gặp trong tiếng Anh. Nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kỳ I, BTC IOE triển khai sự kiện: "Kiểm tra giữa học kỳ I". Cùng đón đọc thông tin chi tiết tại ĐÂY.


 

BTC IOE sưu tầm và biên soạn