Vui học thành ngữ về... mèo
Th.hai, 19/01/2015, 09:51 Lượt xem: 10726

"Don’t let the cat out of the bag!" Đừng để con mèo ra khỏi túi?


 

Khi có người vô tình nói hớ, để lộ ra bí mật nào đó, chúng ta sẽ gọi đó là “let the cat out of the bag”.

Everybody has already known about my wedding plan. The cat was out of the bag.

(Mọi người đều đã biết về kế hoạch đám cưới của tôi. Bí mật đã bị tiết lộ.) 


Hoặc:       

We’re planning for a surprise birthday party for Linh, so guarantee that no one will let the cat out of the bag.

(Chúng ta đang lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc sinh nhật ngạc nhiên dành cho Linh, hãy đàm bảo không ai để lộ bí mật.)

"There’s not enough room to swing a cat."

 

Khi muốn nói về nơi mà không gian chật hẹp đông đúc, người ta sẽ ví von là “còn không đủ chỗ để đu đưa một con mèo nữa”.

When I got in the restaurant, I saw many customers. There was not enough room to swing a cat.

(Khi vào cửa hàng, tôi thấy rất nhiều khách. Không gian vô cùng chật chội.)

 

 

Và khi ai đó làm chuyện có thể gây xích mích, mất đoàn kết, trong tiếng Anh sẽ ví hành động đó giống như “put a cat among pigeons” - đem một con mèo vào giữa đám chim bồ câu, vì đây là mối quan hệ giữa con mồi và kẻ săn mồi, không thể nào chung sống hòa bình được.

The boss knows the new employee can’t work friendly with others and he won’t put the cat among the pigeons.

(Ông chủ biết nhân viên mới không thể làm việc hợp tác với những người khác và ông ấy sẽ không để xảy ra chuyện xích mích.)