Chinh phục ngữ pháp: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Th.sáu, 09/06/2023, 16:23 Lượt xem: 5562

Kỳ thi tốt nghiệp THPT đang ngày càng đến gần, tiếng Anh là một trong những môn học nhận được rất nhiều sự quan tâm từ các bạn học sinh và các bậc phụ huynh. Để chuẩn bị tốt cho bài thi tốt nghiệp môn tiếng Anh sắp tới, chúng ta cần phải ôn tập rất nhiều kiến thức khác nhau, mà trong đó không thể không nhắc đến ngữ pháp - phần kiến thức nền tảng khi chúng ta học một ngôn ngữ mới.  

 

Vậy trong bài viết hôm nay, Ban Tổ chức sẽ giới thiệu đến các thí sinh một chủ điểm ngữ pháp căn bản trong tiếng Anh - Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ. Bài  viết sẽ cung cấp những nguyên tắc cơ bản và những câu hỏi liên quan đến chủ điểm này thường xuyên xuất hiện trong đề thi, cũng như những trường hợp đặc biệt mà thí sinh cần lưu ý để tránh sai sót khi làm bài. Chính vì vậy, các thí sinh đừng nên chủ quan mà bỏ qua chủ điểm ngữ pháp này nhé!

 

Bên cạnh đó, để quá trình ôn luyện và làm quen với kỳ thi tốt nghiệp thuận lợi hơn, các bạn học sinh còn có thể cập nhật thông tin chi tiết về sự kiện Thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại ĐÂY.

 

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
 

Chủ ngữ

Động từ 

Ví dụ

Danh từ đếm được số ít

Danh từ không đếm được

Động từ số ít

Traffic is always busy at rush hours.

Danh từ 1 and danh từ 2 

(cùng chỉ một người/vật)

My teacher and advisor, Mr. Brown, is arriving today.

Each / Every / Either / Neitherdanh từ số ít

Every seat has a number.

Each / Every / Either / Neither / Any / None ofdanh từ / đại từ số nhiều

Each of the houses is different.

Each / Everydanh từ số ítand + each / everydanh từ số ít

Each boy and each girl has an English book.

More than onedanh từ đếm được số ít

More than one person has heard the news.

One ofdanh từ số nhiều

One of my friends is going to Hawaii next month.

Chủ ngữ bắt đầu bằng every…, no…, any…

Everything is ready.

Khoảng cách, thời gian, số tiền và sự đo lường

3.6 kilometres is about 2 miles.

Một mệnh đề / danh động từ / …

Smoking is harmful to your health.

The number of danh từ số nhiều

The number of people is huge.

All, some, none, part, half, most, plenty, a lot, lots, majority, minority, the last, the rest, the remainder + ofdanh từ số ít

Some of the milk was sour.

No danh từ số ít

No student is leaving the room.

Danh từ số nhiều

Động từ số nhiều

These books are very interesting.

Danh từ 1 and danh từ 2 

(chỉ 2 người/vật khác nhau) 

My teacher and my advisor are arriving tonight.

Thetính từ

The rich are not always happy.

Some / A few / Both / Many / A lot of / All / …danh từ số nhiều

Some books are in English.

A number of danh từ số nhiều

A number of people have come to the meeting.

All, some, none, part, half, most, plenty, a lot, lots, majority, minority, the last, the rest, the remainder + ofdanh từ số nhiều

Some of the oranges were rotten.

Nodanh từ số nhiều

No people think alike.

Danh từ / Đại từ 1with / along with / together with / as well as / accompanied by / besides / in addition to danh từ / đại từ 2

Động từ chia theo danh từ / đại từ thứ nhất

The horses as well as the horse-breaker are in the racecourse now.

Danh từ 1giới từdanh từ 2 

A box of candies contains 20 pieces.

Danh từ / Đại từ 1ordanh từ / đại từ 2

Động từ chia theo danh từ / đại từ thứ hai

Two chairs or a table has to be moved out of this room.

Eitherdanh từ / đại từ 1ordanh từ / đại từ 2 

Either you or I am wrong.

Neitherdanh từ / đại từ 1 nordanh từ / đại từ 2 

Neither Nancy nor her friends have arrived. 

Notdanh từ / đại từ 1butdanh từ / đại từ 2 

Not Andy but his cousins live here.

Not onlydanh từ / đại từ 1 but alsodanh từ / đại từ 2 

Not only the computers but also the phone was broken.

There + … + danh từ

Động từ chia theo danh từ phía sau

There are flowers in the garden.

Phân số / Phần trăm + of + danh từ

Two-thirds of the students in my class are boys.

 

Ngoài những quy tắc trên, các thí sinh cũng cần lưu ý những trường hợp sau:
 

1. Đối với các danh từ tập hợp:

 

Các danh từ tập hợp như family, team, government, … (trừ police, cattle, …) có thể được dùng với động từ số ít hoặc số nhiều. 

 

Danh từ tập hợp + động từ số ít nếu người nói xem tập hợp này là một tổng thể duy nhất. 

Ví dụ: The British family has 3.6 members on average. (family là gia đình nói chung)

 

Danh từ tập hợp + động từ số nhiều nếu người nói muốn nhấn mạnh đến các thành phần hoặc bộ phận trong tập hợp này. 

Ví dụ: Our family have decided to visit our parents this summer. (our family đang nói đến các thành viên trong gia đình)


2. Tên của một cuốn sách, một bài báo, một câu chuyện, một bộ phim, v.v sẽ chia động từ số ít.

Ví dụ: Avengers is my favourite movie.

 

3. Số thập phân, phân số:


Chúng ta cần lưu ý cách chia động từ khi chủ ngữ có số thập phân hoặc phân số như sau: 

 

Số thập phân / Phân số + từ chỉ số lượng / đơn vị đo lường động từ số ít

Ví dụ: Three quarters of a ton is too much.

 

Số thập phân / Phân số số lượng người/vậtđộng từ số nhiều

Ví dụ: A third of the students are from Japan.
 

4. Neither of / None of / Any of: 

 

Neither of / None of / Any of danh từ / đại từ số nhiềuđộng từ số ít/số nhiều

Ví dụ: None of my friends live / lives here.
 

5. Một số danh từ có dạng số nhiều nhưng có nghĩa số ít:
 

- Môn học: mathematics (toán), physics (lý), economics (môn kinh tế), …

- Môn thể thao: billiards (bi-a), gymnastic (môn thể dục), … 

- Trò chơi: darts (phi tiêu), dominoes, … 

- Bệnh: measles (sởi), mumps (bệnh quai bị), … 

- Quốc gia: the Philippinesthe United States (Hoa Kỳ), …

News, … 

Ví dụ: Physics is more difficult than Chemistry. 

 

Trên đây là những nội dung liên quan đến sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh. BTC IOE hi vọng các thí sinh có thể nắm vững chủ điểm ngữ pháp này sau bài viết trên.

Chúc các thí sinh ôn tập tốt!

 

BTC IOE sưu tầm và biên soạn