“Bí kíp” chinh phục bài điền từ trong đề thi THPT Quốc gia
Th.năm, 08/06/2023, 10:21 Lượt xem: 21385

Dạng bài điền từ vào chỗ trống tuy quen thuộc nhưng có lẽ lại là thách thức không nhỏ đối với các thí sinh khi bước vào kỳ thi đại học. Trong bài viết hôm nay, ban tổ chức IOE sẽ hướng dẫn các thí sinh những phương pháp làm dạng bài này một cách hiệu quả.


 

Bài điền từ trong đề tham khảo do Bộ GD&ĐT công bố

 

Các bước làm bài điền từ

 

Bước 1: Đọc và hiểu nội dung chính của bài đọc

Đầu tiên, các thí sinh nên đọc qua một lượt đoạn văn để nắm được ý chính và ngữ cảnh của bài đọc. Bước này giúp chúng ta dễ dàng khái quát nội dung cũng như tinh thần bài đọc. 
 

Bước 2: Xem các chỗ trống cần điền và những đáp án lựa chọn

Tiếp theo, các thí sinh cần xác định những chỗ trống cần điền và lưu ý những câu và từ trước chỗ trống để xác định nội dung. Xem xét kỹ những chỗ cần điền thuộc kiến thức từ vựng hay ngữ pháp. 

 

Bước 3: Phân tích phương án A-B-C-D

Thí sinh cần nhanh chóng đọc lướt qua các đáp án A-B-C-D và tiến hành loại trừ những đáp án không có khả năng xảy ra. Bằng cách này, chúng ta có thể xác định đáp án đúng. 

 

Bước 4: Kiểm tra lại bài

Sau khi hoàn thành, thí sinh cần kiểm tra lại bài để tránh những sai sót không đáng có. 

 

Những lưu ý chi tiết khi làm bài điền từ
 

1. Từ vựng và từ loại:

Từ vựng luôn là một thách thức không nhỏ đối với các thí sinh. Để có thể làm được câu hỏi này, thí sinh cần nắm vững từ vựng thuộc các chủ đề khác nhau cũng như nắm vững các từ cùng trường nghĩa, sự kết hợp từ, từ nối và các giới từ. 

 

Ngoài ra, xác định từ loại cũng là một yếu tố quan trọng khi làm dạng bài tập này. 4 loại từ cơ bản trong tiếng Anh là danh từ, động từ, tính từ và trạng từ. Để nắm vững kiến thức về từ loại, chúng ta cần xác định vị trí của chúng trong câu cũng như chức năng và cách thành lập từ loại đó.


a. Danh từ: 

- Vị trí của danh từ: Thường làm chủ ngữ của câu, sau tính từ sở hữu, sau enough, sau các mạo từ (a/an/the) hoặc các hạn định từ (this, that, these, those, every, …), sau giới từ (of, in, on, with, …), sau các từ chỉ số lượng.
 

- Cách thành lập danh từ: Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố như sau:
 

Thêm tiền tố

Thêm tiền tố vào danh từ

super- (supermarket)

under-  (underground)

sur- (surface)

sub- (subway)

over- (overproduction)

Thêm hậu tố

Thêm hậu tố vào sau động từ

-tion/-ation (prevention)

-sion (decision)

-ment (development)

-ence/-ance (existence)

-er/-or/-ist/-ian (teacher)

-ar/-ant/-ee (employee)

-ing (teaching)

-age (usage)

-y (discovery)

-al (removal

Thêm hậu tố vào sau tính từ

-ity (possibility)

-y (difficulty)

-cy (fluency)

-ism (socialism)

-ness (richness)

-dom (freedom)

-ence (silence)

Thêm hậu tố vào sau danh từ

-ship (friendship)

-ism (capitalism)

 

b. Động từ:

- Vị trí của động từ trong câu: Thường đứng sau chủ ngữ. 

 

- Cách thành lập động từ: Một số động từ được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố như sau:

 

Thêm tiền tố

Thêm tiền tố vào trước động từ

dis- (disagree)

mis- (misunderstand)

re- (redo)

over- (overact)

under- (undercook)

out- (outgrow)

Thêm tiền tố vào trước động từ / danh từ / tính từen- (enclose, endanger, enable)

Thêm hậu tố

Thêm hậu tố vào sau danh từ / tính từ

-ize/-ise (modernize)

-en (brighten)

-ate (originate)

-fy (simplify)

 

c. Tính từ:

- Vị trí của tính từ: Thường đứng trước danh từ, sau liên động từ, sau too, trước enough, trong cấu trúc so…that…, trong các cấu trúc so sánh, trong câu cảm thán.
 

- Cách thành lập tính từ: Một số tính từ được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố như sau:
 

Thêm tiền tố

Thêm tiền tố vào trước tính từ

super- (supernatural)

under- (underdeveloped)

over- (overcrowded)

sub- (subconscious)

un- (unhappy)

in- (inconvenient)

im- (impossible)

ir- (irrelevant)

il- (illegal)

dis- (dishonest)

Thêm hậu tố

Thêm hậu tố vào sau động từ

-ive (attractive)

-able (changeable

-ed (bored)

-ing (interesting)

Thêm hậu tố vào sau danh từ

-ful (harmful)

-less (homeless)

-ly (friendly)

-like (childlike)

-y (rainy)

-ish (foolish)

-al (magical)

-ous (famous)

-able (fashionable)

-ic (photographic)

 

d. Trạng từ: 

- Vị trí của trạng từ: Thường đứng sau trợ động từ và trước động từ thường, đứng trước tính từ, đứng sau too, dùng trong cấu trúc so…that, đứng cuối câu, đứng trước enough và có thể đứng một mình ở đầu câu hoặc giữa câu và cách nhau bằng dấu phẩy.
 

- Cách thành lập trạng từ: Một số trạng từ được thành lập bằng cách thêm hậu tố như sau:
 

Thành lập trạng từ từ tính từ

Thêm đuôi -ly vào sau tính từ (calmly)

Giữ nguyên tính từ khi đổi sang trạng từ

(fast, late, hard, …) 

Thêm -how, -way, -where (nowhere)

Thành lập trạng từ từ danh từ

Thêm a- vào trước danh từ (abroad)
Thêm in-/out- vào trước danh từ (inside)

Thành lập trạng từ từ giới từ

Thêm here-/there-/where- vào trước giới từ (herein)

Thành lập trạng từ từ tính từ / danh từ / giới từ

Thêm -wards/-wise vào sau (upwards, clockwise)

 

Cùng IOE làm bài tập dưới đây để hiểu rõ hơn về từ loại nhé:
 

I was ____ browsing through the small ads in a local newspaper when I suddenly saw an advertisement for a second-hand word processor, so I decided to give them a ring to get more information. [...]

A. lazy                             B. laziness                           C. lazily                             D. laziness

 

Đáp án:  C. lazily - giữa động từ be và động từ dạng V-ing, chúng ta cần dùng trạng từ. Theo quy tắc, ta thêm -ly vào sau tính từ.

2. Ngữ pháp: Các thí sinh nên lưu ý một số chủ điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong dạng bài điền từ:

 

- Các loại mệnh đề: Các thí sinh cần chú ý các loại mệnh đề danh từ, mệnh đề trạng ngữ, mệnh đề chỉ mục đích, kết quả, mệnh đề chỉ nguyên nhân hoặc lý do, mệnh đề chỉ sự tương phản, mệnh đề quan hệ, …
 

- Định lượng từ: some, any, much, many, a lot of, lots of, …
 

- Từ hạn định: mạo từ, từ chỉ định, từ sở hữu, từ chỉ số lượng, số từ, từ nghi vấn, từ chỉ sự khác biệt, …
 

Cùng phân tích ví dụ dưới đây để có thể hiểu rõ hơn nhé:
 

Imagine you are buying an apple in a supermarket. Which do you choose, one with a small brown mark, or one without? Be honest - you’d go for the apple (26) _____ looks perfect. Supermarkets do this too, but on a much larger scale when buying fruit and vegetables from farmers. And what (27) ___ of the ones with marks on them? They are thrown away. So are the ones that are a funny shape or size.

[...]

(Trích: Đề thi THPT Quốc gia 2022)
 

(26) A. when                                         B. who                                       C. whose                                            D. which

(27) A. happens                                  B. depends                              C. applies                                           D. becomes
 

Đáp án:

(26) D - Which là đại từ quan hệ thay thế cho các danh từ chỉ vật, ta chọn which để thay thế cho danh từ the apple đứng trước.

(27) D - Cụm become of someone/something có nghĩa là điều gì sẽ xảy đến với ai/cái gì.
 

3. Thành ngữ và cụm từ cố định:
 

a. Thành ngữ:

Trong những năm gần đây, câu hỏi thành ngữ không xuất hiện nhiều ở dạng bài này, tuy nhiên, chúng ta không nên vì vậy mà bỏ qua chủ điểm ngữ pháp này. Các thí sinh nên thường xuyên luyện tập bằng cách chia các thành ngữ thành chủ đề và tập trung ôn tập những thành ngữ quen thuộc, thường xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày.

Một số thành ngữ thông dụng có thể kể đến như: the more the merrier, rain cats and dogs, cost an arm and a leg, 
 

Ví dụ: 

I had ____ in my stomach as I waited for the results to be announced.

A. butterflies

B. spiders 

C. snakes

D. bees
 

Đáp án: A - Thành ngữ: have butterflies in one’s stomach có nghĩa là cảm thấy bồn chồn.
 

b. Cụm từ cố định:

Các cụm từ cố định là những nhóm từ luôn được kết hợp với nhau theo đúng thứ tự và thói quen của người bản xứ. Để học cụm từ cố định một cách hiệu quả, chúng ta không chỉ nên học nghĩa của từng từ mà nên học nghĩa của cả cụm. Chẳng hạn, với cụm từ break the news, chúng ta nên học nghĩa cả cụm thay vì học riêng nghĩa của từ break và news

Một số các cụm từ cố định thông dụng có thể kể đến như catch a cold, get married, break the rules, …
 

Ví dụ: 

I keep in ____ with my parents by email.

A. touch

B. catch

C. feel

D. breath
 

Đáp án: A - keep in touch with someone: giữ liên lạc với ai
 

Trên đây là một số lưu ý khi làm dạng bài tập điền từ trong đề thi THPT Quốc gia. BTC hy vọng qua bài viết này, các thí sinh có thể chinh phục thành công dạng bài này và đạt kết quả tốt nhất.

 

Ngoài ra, để quá trình ôn luyện và làm quen với kỳ thi tốt nghiệp thuận lợi hơn, các bạn học sinh còn có thể cập nhật thông tin chi tiết về sự kiện Thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại ĐÂY.

 

Chúc các thí sinh ôn tập thành công!
 

BTC IOE sưu tầm và biên soạn