Top of the World - The Carpenters
Th.hai, 07/06/2010, 21:26 Lượt xem: 2375

 

The Carpenters là một ban nhạc do 2 anh em nhà Carpenter thành lập, đó là Karen and Richard Carpenter. Trong suốt những năm 1970, khi mà dòng nhạc rock được ưa chuộng, thì Richard và Karent lại tạo ra một phong cách nhạc nhẹ khác biệt, điều này làm cho học trở thành một trong những nghệ sĩ âm nhạc có đĩa bán chạy nhất mọi thời đại. Trong suốt 14 năm sự nghiệp, Carpenters đã thu âm được 11 album. Sự nghiệp của họ đã kết thúc do cái chết đột ngột của Karent vào năm 1983. Người ta ước tính có khoảng 100 triệu đĩa đơn và album của ban nhạc này được bán.

 

"Top of the World" is the name of a 1973 song by The Carpenters. In Cash Box magazine, "Top of the World" was number one on December 1, 1973.

The Carpenters were a band consisting of siblings Karen and Richard Carpenter. During a period in the 1970s when louder and wilder rock was in great demand, Richard and Karen produced a distinctively soft musical style that made them one of the best-selling music artists of all time. During their 14-year career, the Carpenters recorded 11 albums. Their recording career ended with Karen's death in 1983.To date, Carpenters' album and single sales total more than 100 million units.

 

 

Top of the world

The Carpenters

Đỉnh cao thế giới

Lời Việt: Lê Xuân Trường 

 

Such a feelin's comin' over me
There is wonder in most everything I see
Not a cloud in the sky
Got the sun in my eyes
And I won't be surprised if it's a dream
Everything I want the world to be
Is now coming true especially for me
And the reason is clear
It's because you are here
You're the nearest thing to heaven that I've seen



 

I'm on the top of the world lookin' down on creation
And the only explanation I can find
Is the love that I've found ever since you've been around
Your love's put me at the top of the world
Something in the wind has learned my name
And it's tellin' me that things are not the same
In the leaves on the trees and the touch of the breeze
There's a pleasin' sense of happiness for me

There is only one wish on my mind
When this day is through I hope that I will find
That tomorrow will be just the same for you and me
All I need will be mine if you are here

 

I'm on the top of the world lookin' down on creation
And the only explanation I can find
Is the love that I've found ever since you've been around
Your love's put me at the top of the world


Tình thoáng trong phút giây trái tim ấm lại
Làm tim em bỗng chốc ngập ngừng môi đắm cuồng si.
Từng cụm mây trên bầu trời và áng dương sáng trong tim người,
Và em không ngạc nhiên thoáng nghĩ chỉ là giấc mộng.
Trời sáng nay quá đẹp như hằng mong chờ
Là cơn mơ đã đến dâng đời em bao thiết tha.
Và duy nhất có một điều làm ngất ngây trái tim từng chiều
Ngự trên cao em đây chỉ thấy anh là tất cả.

 

 

Chorus:
Đỉnh cao thế giới, em đây chỉ thấy một điều rằng
Bên anh em thấy tin yêu muôn trùng, không gian tuyệt vời
Ôi! Sao đắm say...
Lời tình anh nồng môi ấm, và tiếng nói quyến rũ hồn em
Anh tuyệt vời đã dẫn em lên trên đỉnh cao.


 

 Ngọn gió bay trong chiều đã làm em buồn
Kể em nghe trên cõi đời này tình chỉ là mơ.
Từng chiếc lá nhớ cây cành, chờ gió ru với bao mộng lành
Là hạnh phúc em đây chất ngất thiết tha muôn đời

Niềm ước mơ trong đời chỉ cần có chàng
Từng ngày trôi đi với hy vọng đôi ta có nhau
Ngày mai tới nắng lưng đồi, từng cánh chim vút bay tung trời
Từng chiếc lá hân hoan, sung sướng, reo vui bên đời.

 


 

 

Và cùng học từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh qua bài hát này nhé!


Conditional sentences

Câu điều kiện

Examples

Ví dụ

Translation

Dịch nghĩa

Type 1: If clause (Simple present), Main clause (Simple future)
=> Câu điều kiện loại 1 đưa ra giả thiết và kết luận có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

 

- I won't be surprised if it's a dream.

 

- All I need will be mine if you are here.

 

- Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu đó là một giấc mơ.

- Tất cả những gì tôi cần sẽ là của tôi nếu như bạn ở đây.

 

Type 2: If clause (Simple past), Main clause (would/could/should + V_infinitive)
=> Câu điều kiện loại 2 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế ở hiện tại và tương lai.

- If I were you, I wouldn't do that.

 

- If I didn't drink so much wine, I would drive home myself.

 

- Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm như thế.

- Nếu tôi không uống quá nhiều rượu, thì tôi sẽ tự lái xe về nhà.

 

Type 3: If clause (Past perfect), Main clause (would/could/should + have + Past Participle)
=>Câu điều kiện loại 3 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế trong quá khứ.

- If he had been faithful, she wouldn't have devorced him.

Nếu anh ta chung thủy, thì cô ấy đã không li hôn với anh ta.

 

 

Superlative comparison of adjectives

So sánh nhất với tính từ

Examples

Ví dụ

Translation

Dịch nghĩa

Short adjectives:
Be + the + short adjective_est + ...


Be + the + short adjective_est + ...

- He is the tallest in my class.

- You're the nearest thing to heaven that I've seen.

 

 

- Anh ấy cao nhất lớp tôi.

- Bạn là người gần thiên đàng nhất mà tôi từng nhìn thấy.

Long adjectives:
Be + the most/the least + long adjectives + ...

- She is the most beautiful in my class.

- This is the least interesting book I've ever read.

- Cô ấy xinh nhất lớp tôi.

 

- Đây là cuốn sách ít thú vị nhất mà tôi từng đọc.